Trịnh Mạnh Cường - 10:59 14/09/2022
Tư vấn chọn muaNgày 7 tháng 9 vừa qua, Apple đã tung ra dòng điện thoại iPhone 14 cùng với con chip Apple A16 Bionic mới và được gọi là "chip xử lý di động mạnh nhất", đây có phải lời nói ngoa? Cùng so sánh chip Apple A16 và Dimensity 9000 Plus xem ai mới là bá chủ chip điện thoại hiện nay nhé.
Từ trước tới nay những con chip Apple A Series trên iPhone luôn cho ra hiệu năng cách biệt đáng kể với những con chip dành cho điện thoại Android. Nhưng những năm trở lại đây chúng ta đang chứng kiễn sự trở lại cực kỳ mạnh mẽ của những con chip của MediaTek, đặc biệt là Dimensity 9000 Plus. Vậy đâu mới là chip di động mạnh nhất ở hiện tại? Cùng trả lời câu hỏi đó trong bài so sánh chip Apple A16 và Dimensity 9000 Plus dưới đây.
Trước tiên, chúng ta hãy khám phá sức mạnh của con chip Apple A16 Bionic. Đây là vi xử lý được giới thiệu cùng với sự kiện ra mắt những chiếc iPhone 14 và chỉ được trang bị trên iPhone 14 Pro và iPhone 14 Pro Max.
Apple A16 Bionic được sản xuất trên tiến trình 4nm của TSMC. Vi xử lý này được bố trí theo cấu trúc 6 nhân CPU gồm: 2 nhân Everest 3.46 GHz và 4 nhân Sawtooth 2.02 GHz. Cả 6 nhân đều được dựa trên các thiết kế ARM v9 mới nhất. Theo Apple, A16 Bionic gồm 16 tỉ bóng bán dẫn nên cho sức mạnh tính toán cực khủng.
Con chip của năm ngoái, Apple A15 sử dụng tiến trình 5nm có xung nhịp cao nhất 3.24 GHz đã có sức mạnh đủ cho các đối thủ phải hít khói và cân mọi tựa game nặng nhất thị trường, với phiên bản nâng cấp là Apple A16 Bionic với xung nhịp cao hơn tiến trình sản xuất hiện đại hơn đủ để chúng ta hiểu rằng con chip A16 Bionic năm nay sẽ có hiệu năng khủng ra sao.
Bảng so sánh thông số chip của Apple A16 và Dimensity 9000 Plus:
Tiêu chí | Apple A16 Bionic | Dimensity 9000 Plus |
Tiến trình | 4nm | 4nm |
Số nhân | 6 nhân | 8 nhân |
Kiến trúc | ARMv9-A | ARMv9-A |
CPU |
2x 3.46 GHz – Everest |
1x 3.20 GHz – Cortex-X2 |
GPU | Apple GPU | Arm Mali-G710 MC10 |
Số lượng bóng bán dẫn | 16 tỉ | 8,4 tỉ |
Đầu tiên chúng ta sẽ so sánh CPU, về mặt thông số, Dimensity 9000 Plus nhỉnh hơn vì có nhiều nhân CPU hơn nhưng hiệu năng đơn nhân thì Apple A16 Bionic mạnh hơn nhờ có xung nhịp cao hơn lên tới 3.46 GHz so với 2.85 GHz.
Về mặt điểm số CPU, ở đây chúng ta sẽ tham khảo một công cụ chấm điểm CPU rất mạnh mẽ và phổ biến là Geekbench, kết quả sẽ có trang bảng dưới đây:
Loại điểm Geekbanch | Apple A16 Bionic | Dimensity 9000 Plus |
Đơn nhân | 1861 | 1215 |
Đa nhân | 5234 | 4417 |
Như vậy Apple A16 mạnh hơn Dimensity 9000 Plus 53,1% ở bài test hiệu năng đơn nhân và mạnh hơn tới 18,4% trong bài kiểm tra đa nhân.
Một thành phần quan trong quyết định sức mạnh của một con chip đó là GPU. Đây là phần chịu trách nhiệm chính khi điện thoại chạy các tác vụ liên quan tới đồ họa như reder, encode và nhất là chơi game. Ở đây, chúng tôi sử dụng công cụ nổi tiếng 3D Mark để chấm điểm sức mạnh GPU của hai con chip Apple A16 và Dimensity 9000 Plus.
Trong bài kiểm tra 3D Mark, Dimensity 9000 Plus ghi được 13.282 điểm, còn Apple A16 đạt 11149 điểm (nguồn không chính thức), thấp hơn 19,1%. Đây là bài kiểm tra đơn lẻ sức mạnh của GPU. Còn hiệu năng thực tế sẽ cần phụ thuộc nhiều yếu tố hơn như sự tối ưu của OEM, hệ điều hành và khả năng tương thích của game và ứng dụng.
Dưới đây là bảng so sánh khả năng hỗ trợ phần cứng camera của chip Apple A16 và Dimensity 9000 Plus:
Tiêu chí | Apple A16 Bionic | Dimensity 9000 Plus |
Độ phân giải camera đơn tối đa | 48MP | 320MP |
Độ phân giải camera kép tối đa | 12MP | 48MP |
Bộ xử lý tín hiệu hình ảnh (ISP) | Apple ISP | MediaTek Imagiq 790 |
FPS tối đa khi quay video | 120 FPS | 240 FPS |
Độ phân giải tối đa khi quay video | 8K, 4K (Ultra HD) 2K, FullHD |
4K, 2K, FullHD |
Định dạng video được hỗ trợ | Dolby Vision, H.264/AVC H.265/HEVC, HDR10+, HLG |
H.264, H.265/HEVC, AV1 |
Có thể thấy về camera những hạng mục liên quan tới máy ảnh, chụp ảnh, FPS của video thì Dimensity 9000 Plus thể hiện sự vượt trội còn Apple A16 Bionic lại nhỉnh hơn khá nhiều ở khả năng quay video độ phân giải cao lên tới 8K và hỗ trợ các định dạng video cao cấp.
Tiếp đến là bảng so sánh khả năng kết nối của chip Apple A16 và Dimensity 9000 Plus:
Tiêu chí | Apple A16 Bionic | Dimensity 9000 Plus |
Tốc độ tải xuống tối đa | 9000 MBit/s | 7000 MBit/s |
Tốc độ tải lên tối đa | 7000 MBit/s | 2500 MBit/s |
Định vị | NavIC enabled, GNSS, NavIC, Dual frequency GNSS, GLONASS, Galileo, GPS, QZSS, SBAS, Beidou | Galileo E1 + E5a, GPS L1CA+L5, QZSS L1CA+ L5, NavIC, Glonass L1OF, BeiDou B1I+ B2a + B1C |
NFC | Không | Có |
Hỗ trợ 5G | Có | Có |
Modem | 5G Modem by Qualcomm | Sub 6GHz 5G Multi-Mode |
Qua bảng so sánh trên có thể thấy Apple A16 Bionic có thể đem lại khả năng kết nối tốc độ cao hơn nhưng Dimensity 9000 Plus lại vượt trội ở khả năng hỗ trợ nhiều chế độ định vị vệ tinh hơn, nhất là loại định vị rất phổ biến GPS được hỗ trợ băng tần kép chính xác hơn. Hơn nữa Dimensity 9000 Plus có khả năng tương thích với các trạm sóng 5G ở nhiều quốc gia hơn nhờ modem hỗ trợ nhiều chế độ kết nối.
Antutu là công cụ chấm điểm hiệu năng của điện thoại phổ biến và thường được sự dụng trong những cuộc "đọ sức" con chip. Dưới đây là điểm số Antutu của Apple A16 vs Dimensity 9000 Plus:
Apple A16 | Dimensity 9000 Plus | |
CPU | 297529 | 246572 |
GPU | 403808 | 408723 |
Memory | 170016 | 176151 |
UX | 191283 | 146701 |
Tổng điểm | 1062639 | 974529 |
Chúng ta dễ dàng nhận thấy Dimensity 9000 Plus có điểm số Antutu cao hơn 9% so với Apple A16. Tuy điểm số chỉ là để tham khảo nhưng có thể thấy sự trỗi dậy mạnh mẽ của những con chip Dimensity cao cấp. Bởi trước đây chỉ có Snapdragon của Qualcomm mới xứng tầm để so sánh với chip Apple A Series. Nhưng sự thụt lùi của Snapdragon đã tạo điều kiện cho sự trở lại mãnh liệt của MediaTek với Dimensity.
Chú ý: Việc so sánh điểm số Antutu của hai con chip hoạt động trên iOS và Android sẽ không thực sự khách quan. Bởi trong quá khứ mẫu iPhone 13 Pro chỉ có hơn 700 nghìn điểm Antutu lại có hiệu năng chơi game thực tế đánh bại hoàn toàn những điện thoại chạy Snapdragon 8 Gen 1 với gần 1 triệu điểm.
Nhiệt độ của con chip là một vấn đề phức tạp bởi nó phụ thuộc nhiều vào những yếu tố khác như khả năng tản nhiệt của chiếc điện thoại, phần mềm, chất lượng các phần cứng bên trong chiếc điện thoại,...
Ở đây chúng tôi sẽ xét trên hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới mức độ tỏa ra nhiệt độ của con chip đó là TDP, TDP càng lớn thì càng tỏa nhiều nhiệt. TDP của Dimensity 9000 Plus là 4W trong khi Apple A16 có TDP 5W (thông số không chính thức) công với số lượng bóng bán dẫn gần gấp đôi Dimensity 9000 Plus (16 tỉ so với 8,4 tỉ trên) thì Apple A16 nhiều khả năng sẽ tỏa ra nhiều nhiệt hơn, nóng hơn Dimensity 9000 Plus.
Qua những mục so sánh chi tiết ở trên có thể thấy Apple A16 vượt trội ở tốc độ xử lý và khả năng xử lý các tác vụ nặng, siêu năng như chơi các tựa game đồ họa khủng. Con chip này phù hợp với những người cày hiệu năng hardcore còn Dimensity 9000 Plus có khả năng hỗ trợ đa dạng về kết nối nhiệt độ và sức mạnh cân bằng.
Cần nói thêm là Dimensity 9000 Plus vẫn là một con chip rất mạnh, nhưng được trang bị trên những mẫu điện thoại có giá chỉ bằng một nửa, thậm chí một phần ba so với iPhone 14 Pro và Pro Max nó phù hợp với đa số người dùng đại chúng không yêu cầu quá cao về hiệu năng đơn thuần cần một điện thoại giá thành hợp lý đi kèm hiệu năng khủng.
Hỏi đáp & đánh giá So sánh chip Apple A16 và Dimensity 9000 Plus: Khi Dimensity đe dọa cả Apple
0 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏi