Nguyễn Thị Kim Ngân - 15:06 09/11/2023
Góc kỹ thuậtExcel là một công cụ hữu ích đối với nhiều người dùng hiện nay bởi các hàm trong Excel giúp mọi người thực hiện nhiều phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Thế nhưng, không phải ai cũng nắm được toàn bộ công thức để áp dụng tính toán, thống kê dữ liệu. Do đó, trong bài viết này, MobileCity sẽ tổng hợp chi tiết các hàm trong Excel cơ bản và thông dụng nhất nhé.
Các hàm trong Excel là những công cụ quan trọng giúp bạn thực hiện tính toán và thống kê số liệu trong bảng tính. Dưới đây là những điều cơ bản về các hàm trong Excel:
Sau đây, chúng tôi sẽ tổng hợp các hàm cơ bản nhất trong Excel cũng như cách sử dụng chi tiết của từng hàm.
Hàm SUM là một trong những hàm cơ bản nhất trong Excel, hỗ trợ người dùng tính tổng của các giá trị khác nhau. Để sử dụng hàm SUM, mọi người hãy nhập theo công thức: =SUM(value1, value2,...). Trong đó, value1, value2,... là các giá trị hoặc tham chiếu đến các ô chứa giá trị trong bảng tính.
Để tính tổng giá trị trong một phạm vi dựa trên một điều kiện hoặc tiêu chí được chỉ định, các bạn hãy dùng hàm SUMIF với công thức như sau: =SUMIF(range, criteria,[sum_range])
Trong đó:
Ví dụ, để tính tổng giá trị các ô lớn hơn 100 trong phạm vi D2:D8, bạn có thể nhập =SUMIF(D2:D8,">100").
Thay vì nhập hàm SUM thủ công như hướng dẫn ở trên, mọi người cũng có thể sử dụng công cụ AutoSum để Excel tự động tính tổng bằng cách: Chọn phạm vi dữ liệu mà bạn cần tính tổng rồi ấn vào b trên thanh Menu, sau đó chọn AutoSum hoặc nhấn phím tắ Alt + =.
Nếu bảng tính trong Excel chứa quá nhiều thông tin dữ liệu và không thể đếm được một phạm vi nào đó có bao nhiêu ô dữ liệu thì bạn hãy sử dụng hàm COUNT. Công thức của hàm COUNT trong Excel là: =COUNT(value1, [value2], ...).
Trong đó:
Ví dụ, mọi người cần đếm từ ô C1 đến C11, hãy nhập theo công thức: =COUNT(C1:C11).
Để thực hiện đếm các ô dữ liệu có điều kiện cụ thể trong Excel, hãy dùng hàm COUNTIF với công thức áp dụng như sau: =COUNTIF(range, criteria).
Trong đó:
Hàm COUNTA trong Excel được sử dụng để đếm số lượng ô trong một phạm vi chứa dữ liệu, bao gồm cả các ô có giá trị số, văn bản, ngày tháng, biểu tượng,... với công thức: =COUNTA(phạm vi bảng tính cần đếm).
Để tìm giá trị nhỏ nhất trong một phạm vi dữ liệu nhất định trong Excel, các bạn có thể sử dụng hàm MIN với công thức: =MIN(Range), trong đó, Range là phạm vi từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng.
Ngược lại với MIN, hàm MAX sẽ giúp bạn tìm giá trị lớn nhất trong một vùng phạm vi với cú pháp: =MAX(Range).
Để thực hiện phép tính trừ trong Excel, mọi người hãy áp dụng theo công thức và định dạng như sau:
Ví dụ: Tính hiệu của 66 và 10, các bạn nhập công thức =SUM(66,-10) hoặc sử dụng định dạng: =A1-A2.
Trong Excel, dấu hoa thị * là biểu thị cho phép tính nhân. Do đó, để thực hiện phép tính nhân, mọi người chỉ cần đặt công thức theo hướng dẫn trong bảng dưới đây:
Đối với phép chia, các bạn có thể dễ dàng thực hiện bằng cách: Chọn 1 ô trống >> Nhập dấu = >> Chọn ô dữ liệu của số bị chia >> Nhập dấu gạch chéo / để ngăn cách giữa các số bị chia và số chia >> Chọn ô dữ liệu của số chia.
Hàm AVERAGE được sử dụng để tính giá trị trung bình của các số trong một phạm vi cụ thể trong bảng tính Excel. Để thực hiện, mọi người hãy nhập theo công thức sau: = AVERAGE (Number1, Number2...).
Trong đó:
Ví dụ, để tính giá trị trung bình từ ô A5 đến ô G5, bạn có thể nhập =AVERAGE(A5:G5). Sau đó, bấm Enter là Excel sẽ hiển thị kết quả ngay lập tức.
Trong Microsoft Excel, hàm IF dùng để kiểm tra điều kiện của bạn và trả về kết quả là giá trị đúng hoặc sai.
Công thức hàm IF trong Excel có cú pháp như sau: =IF(Condition, "Correct", "Incorrect") hoặc =IF(điều kiện,"giá trị đúng","giá trị sai").
Trong đó:
Ví dụ, để kiểm tra xem ô A1 có lớn hơn 50 hay không, bạn có thể nhập =IF(A1>50, "Correct", "Incorrect") vào ô C1. Trong trường hợp này, dữ liệu trong ô A1 là 100, lớn hơn 50, do đó, hàm sẽ trả về giá trị đúng là Correct.
Với hàm AND, mọi người cũng có thể kiểm tra các điều kiện của dữ liệu trong bảng tính Excel bằng công thức: =IF(AND(Condition), "Correct", "Incorrect") hoặc = IF(AND (điều kiện),"giá trị đúng","giá trị sai).
Nếu tất cả các điều kiện đều đáp ứng thì kết quả trả về giá trị đúng. Còn nếu 1 trong các điều kiện không đáp ứng thì kết quả trả về giá trị sai.
Trái ngược với AND, hàm OR sẽ trả về giá trị đúng nếu đáp ứng được 1 trong các điều kiện bạn đưa ra và sẽ trả về giá trị sau nếu không đáp ứng được tất cả các điều kiện.
Trên đây là các hàm trong Excel cơ bản, được sử dụng nhiều nhất trong quá trình thực hiện tính toán, thống kê dữ liệu. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.
Hỏi đáp & đánh giá Top 15 các hàm trong Excel cơ bản, thông dụng mà bạn cần biết
0 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏi