Hoàng Văn Hùng - 08:44 15/04/2023
Tư vấn chọn muaCùng MobileCity so sánh ROG Phone 7 Ultimate và ROG Phone 7 để biết được tản nhiệt đóng vai trò then chốt của hiệu năng trên một chiếc điện thoại. Ngày 13/4/23, Asus trình làng bộ đôi ROG Phone 7 Series trang bị mọi tinh hoa của hãng lên cả hai chiếc máy. Tuy nhiêu, phiên bản Ultimate cao cấp hơn sẽ được tích hợp nhiều tính năng cao cấp hơn. Vậy, phiên bản Ultimate có những điểm vượt trội gì? Hãy cùng đi so sánh ROG Phone 7 Ultimate và ROG Phone 7 một cách chi tiết ngay trong bài viết này nhé!
️🏹 ROG Phone 7 Ultimate |
️🎯 ROG Phone 7 |
️🏹 Tản nhiệt Buồng hơi + Khe |
️🎯 Tản nhiệt Buồng hơi |
️🏹 Màn hình phụ 2 inch |
️🎯 Logo phát sáng |
️🏹 Màu trắng | ️🎯 Màu trắng, đen |
Điểm khác biệt của hai mẫu điện thoại gaming phone của Asus đó là hệ thống tản nhiệt, thiết kế mặt lưng, màu sắc, bộ nhớ và các tính năng khác.
ROG Phone 7 Series ra mắt có hai phiên bản là ROG Phone 7 và ROG Phone 7 Ultimate. Các thiết bị có thiết kế đẹp, hiệu năng chơi game siêu mạnh mẽ và màn hình tần số quét siêu cao, ROG Phone 7 Series hứa hẹn đem đến trải nghiệm chơi game đỉnh cao cho người dùng. Tuy nhiên, với những cải tiến đáng kể của ROG Phone 7 Ultimate, liệu nó có xứng đáng để bạn chi tiêu nhiều hơn cho phiên bản cao cấp này so với phiên bản cơ bản ROG Phone 7 không? Hãy cùng tìm câu trả lời trong phần tiếp theo.
Tổng thể của hai thiết bị không khác nhau nhiều về ngoại hình, vẫn màn hình 6,78 inch có 2 viền trên/dưới dày, các cạnh và góc bo tròn như thế hệ ROG Phone 6D Series và 6 Series ra mắt năm ngoái.
ROG Phone 7 Ultimate |
ROG Phone 7 | |
Vật liệu |
Khung nhôm Kính trước Kính sau Gorilla 3 |
Khung nhôm Kính trước Kính sau Gorilla 3 |
Kích thước | 173 x 77 x 10.3 mm | 173 x 77 x 10.3 mm |
Khối lượng | 239 g | 239 g |
Kháng nước, Bụi |
IP54 | IP54 |
Các thiết bị này sở hữu khung nhôm nguyên khối, kính trước là Gorilla Glass Victus và mặt lưng bằng kính Gorilla Glass 3 cùng khả năng gia công tỷ mỷ, đem đến cho người dùng chiếc điện thoại cao cấp với khả năng kháng nước, bụi I54.
Điểm khác nhau đền từ họa tiết mặt lưng của hai thiết bị. Đặc biệt bản Ultimate sở hữu màn hình phụ OLED 2 inch giúp hiển thị các thông tin mà người dùng thiết lập, đồng thời hiển thị các tựa game mà người dùng đang chơi. Cùng với đó, máy còn thiết kế thêm khe hút gió có thể đóng lại mở ra giúp hiệu quả tản nhiệt tốt hơn. Trong khi đó, phiên ROG Phone 7 thường không có những tính năng kể trên.
Về kích thước và cân nặng, Asus không thiên vị cho mẫu điện thoại nào, bởi hai máy đều sở hữu cùng kích thước và cùng cần năng. Cả cụm camera cũng không có điểm khác biệt về hình dáng.
Cạnh trái của hai máy vẫn có thêm công Type-C giúp cắm sạc khi chơi game tiên lợi, và không bị vướng. Bên cạnh là hai chấu nam châm kết nối với thiết bị AeroActive Cooler 7.
Cạnh phải của bản Ultimate trang bị nút nguồn và phím tăng/giảm âm lượng vùng Air Trigger, mang lại trải nghiệm gaming tiện lợi và nhanh chóng. Nút nguồn được đặt ở vị trí thuận tiện, giúp người dùng dễ dàng khởi động hoặc tắt thiết bị một cách nhanh chóng. Điều này cho thấy cạnh phải của bản Ultimate được thiết kế chi tiết và tối ưu hóa cho nhu cầu chơi game của người dùng, tạo ra một sản phẩm kết hợp giữa hiệu năng và sự tiện dụng.
Snapdragon 8 Gen 2 là một chipset mạnh mẽ được thiết kế cho các thiết bị di động hiệu suất cao. Hai thiết bị sử dụng chipset này là ROG Phone 7 và 7 Ultimate.
ROG Phone 7 Ultimate |
ROG Phone 7 | |
SoC | Snapdragon 8 Gen 2 (4 nm) |
Snapdragon 8 Gen 2 (4 nm) |
Cấu trúc CPU |
1x3.2 GHz 2x2.8 GHz 2x2.8 GHz 3x2.0 GHz |
1x3.2 GHz 2x2.8 GHz 2x2.8 GHz 3x2.0 GHz |
GPU | Adreno 740 | Adreno 740 |
Cả hai điện thoại đều đạt hơn 1,3 triệu điểm trên AnTuTu, đây là một kết quả vô cùng ấn tượng. Tuy nhiên, bản Ultimate có hệ thống làm mát ấn tượng hơn, cho phép chipset duy trì hiệu suất cao nhất trong thời gian dài hơn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với một thiết bị di động, là hiệu suất hoạt động tối đa lâu dài là yếu tố then chốt.
Nhìn chung, chipset Snapdragon 8 Gen 2 trong ROG Phone 7 và 7 Ultimate mang đến hiệu năng mạnh mẽ hàng đầu cho các thiết bị.
Sự khác biệt về khả năng tản nhiệt giữa ROG Phone 7 Ultimate và ROG Phone 7 đều phụ thuộc vào việc gắn quạt tản nhiệt. Cả hai bản đều có hệ thống tản nhiệt buồng hơi và sử dụng vật liệu tản nhiệt boron nitride để giảm nhiệt hiệu quả. Ở chế độ thông thường, cả hai bản đều hoạt động tốt như nhau.
ROG Phone 7 Ultimate |
ROG Phone 7 | |
Buồng hơi | Vật liệu tản nhiệt chính boron nitride |
Vật liệu tản nhiệt chính boron nitride |
Khe hút gió | AeroActive Portal | Không |
Tuy nhiên, với khi gắn quạt tản nhiệt cùng với khe hút gió AeroActive Portal, ROG Phone 7 Ultimate có hiệu suất tản nhiệt tốt hơn. Điều này giúp cho ROG Phone 7 Ultimate có thể duy trì hiệu suất cao hơn trong thời gian dài và tránh hiện tượng giật lag khi chơi game nặng đòi hỏi khả năng tản nhiệt cao.
ROG Phone 7 Ultimate và ROG Phone 7 đều được trang bị bộ nhớ RAM lớn, với ROG Phone 7 Ultimate sở hữu 16GB RAM, còn ROG Phone 7 có RAM từ 12GB và 16GB. Với bộ nhớ RAM lớn, cả hai điện thoại đều có khả năng xử lý chạy nhanh và mượt mà các ứng dụng, game đồ họa nặng, giúp trải nghiệm người dùng trên thiết bị đạt hiệu quả cao.
ROG Phone 7 Ultimate |
ROG Phone 7 | |
RAM | 16GB, LPDDR5x | 12-16GB, LPDDR5x |
Bộ nhớ trong |
512GB, UFS 4.0 | 256-512GB, UFS 4.0 |
NTFS | Có | Có |
Cả hải máy đều trang bị bộ nhớ trong UFS 4.0 siêu tốc, dung lượng lưu trữ thì bản thường có 2 lựa chọn, đó là 256GB và 512GB trong khi đó nêu mua bản Ultimate chỉ có 1 phiên bản duy nhất để lựa chọn là 512GB.
ROG Phone 7 Series hỗ trợ NTFS, giúp người dùng có thể truy cập và quản lý các tệp có dung lượng lớn hơn 4GB trên thẻ nhớ và ổ đĩa ngoài được định dạng NTFS. Điều này cũng đảm bảo tính ổn định và bảo mật của dữ liệu trên thiết bị của bạn.
Hai màn hình của ROG Phone 7 Series đều sử dụng tấm nền AMOLED của Samsung, mang lại chất lượng hiển thị đẹp và sắc nét. Cả hai màn hình đều hỗ trợ 1 tỷ màu và độ phân giải cao 1080 x 2448 pixel, cho phép người dùng trải nghiệm các nội dung giải trí với chất lượng hình ảnh tuyệt hảo.
ROG Phone 7 Ultimate |
ROG Phone 7 | |
Tấm nền | AMOLED, 1 tỷ màu | AMOLED, 1 tỷ màu |
Tần số quét | 165Hz | 165Hz |
Công nghệ | HDR10+ | HDR10+ |
Kích thước | 6.78 inch | 6.78 inch |
Độ phân giải | 1080 x 2448 pixel | 1080 x 2448 pixel |
Mật độ điểm ảnh | ~395 ppi | ~395 ppi |
Kính bảo vệ | Gorilla Glass Victus | Gorilla Glass Victus |
Ngoài ra, tần số quét 165Hz và công nghệ HDR10+ giúp tăng cường trải nghiệm xem phim và chơi game. Cả hai màn hình cũng được bảo vệ bằng kính Gorilla Glass Victus, bảo vệ máy khỏi các va chạm và trầy xước.
Tóm lại, các tính năng giống nhau này cùng nhau tạo ra một trải nghiệm thị giác tuyệt vời cho người dùng ROG Phone 7 Series.
Cả hải thiết bị có chung thông số, tính năng, các bố trí và hình dáng cụm camera sau giông nhau. Cụ thể, hai máy đêì có camera chính 50MP cảm biến Sony MIX766 chất lượng cao, một ống kính góc siêu rộng 13MP và 1 cảm biến macro 5MP ở phía sau. Chất lượng ảnh chụp ở chế độ đủ sáng rất tốt, trong điều kiện thiếu sáng, hai máy đều thể hiện được khả năng chụp ảnh tốt hơn thế hệ tiên nhiệm.
ROG Phone 7 Ultimate |
ROG Phone 7 | |
Camera sau |
50 MP (góc rộng) 13 MP (Siêu rộng) 5 MP (macro) |
50 MP (góc rộng) 13 MP (Siêu rộng) 5 MP (macro) |
Camera Trước |
32 MP (góc rộng) | 32 MP (góc rộng) |
Quay phim |
Sau: 8K, 4K, 1080p Trước: 1080p |
Sau: 8K, 4K, 1080p Trước: 1080p |
Camera trước cũng giống nhau hoàn toàn trên 2 thiết bị, đều có thông số là 32MP hỗ trợ góc rộng mang đế khả năng thu sáng tốt, từ đó đem đến chất lượng hình ảnh selfie sắc nét, màu sắc tươi tắn. Tuy nhiên khi chụp ảnh thiếu sáng thì hai máy vẫn không thể hiện tốt, chất ảnh còn có khá nhiều noise.
Khả năng quay phim cũng không có sự khác biệt giữa hai máy với nhau. Điểm đáng lưu ý là, chất lượng có vẻ tốt hơn khá nhiều so với video quay bởi các mẫu ROG Phone thế hệ trước.
ROG Phone 7 Series được trang bị viên pin có dung lượng 6000mAh và công nghệ pin Li-POCO mang lại hiệu suất sử dụng pin tốt hơn.
ROG Phone 7 Ultimate |
ROG Phone 7 | |
Dung lượng pin |
6000mAh | 6000mAh |
Kiểu pin | Li-Po | Li-Po |
Sạc |
65W (dây) 10W (ngược có dây) |
65W (dây) 10W (ngược có dây) |
Công nghệ sạc | PD3.0, QC5 | PD3.0, QC5 |
Ngoài ra, công suất sạc lên đến 65W, sạc ngược có dây 10W, công nghệ sạc PD3.0 và QC5 giúp giảm thời gian sạc và tăng thời gian sử dụng.
Cùng với Chế độ siêu tiết kiệm pin, người dùng có thể kéo dài thời gian sử dụng pin trong trường hợp cần thiết. Tổng thể, ROG Phone 7 Series đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng pin của người dùng với sức mạnh và tiện ích.
ROG Phone 7 Ultimate và ROG Phone 7 là những sản phẩm đáng chú ý trong thị trường điện thoại chuyên chơi game. Với bản Ultimate mang bộ nhớ 16GB/512GB, giá bán của nó cao hơn so với phiên bản thường hơn 5 triệu đồng. Tuy nhiên, người dùng vẫn có thể lựa chọn bản ROG Phone 7 cùng bộ nhớ và tính năng tương tự, nhưng với giá hấp dẫn hơn.
Phiên bản | ROG Phone 7 Ultimate |
ROG Phone 7 |
12-256GB | 999 Euro 26 tr VND |
|
16-512GB | 1399 Euro 36,4 tr VND |
1199 Euro 31,2 tr VND |
Nếu muốn tiết kiệm hơn, bản 12GB/256GB của ROG Phone 7 là một lựa chọn tối ưu về chi phí với giá bán thấp hơn phiên bản cao cấp nhất khoảng 10 triệu đồng.
Tổng kết lại, ROG Phone 7 Ultimate và ROG Phone 7 đều là những chiếc smartphone chất lượng cao của Asus. Tuy nhiên, nếu bạn là người yêu công nghệ và muốn trải nghiệm những tính năng hiện đại, cao cấp nhất thì hãy lựa chọn ROG Phone 7 Ultimate. Với thiết kế sang trọng, cấu hình mạnh mẽ cùng khả năng chơi game ấn tượng, đây là một sự lựa chọn hoàn hảo cho những game thủ.
Nếu khả năng chi tiêu là vấn đề quan trọng, ROG Phone 7 tuy không được trang bị những tính năng cao cấp nhưng vẫn đầy đủ các tính năng tốt để đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng, chơi game hàng ngày của người dùng.
Chúng ta có thể thấy rằng, sự khác biệt giữa hai sản phẩm này nằm ở các tính năng cao cấp, thiết kế, hệ thống tản nhiệt và bộ nhớ được trang bị. Đó là lý do có so sánh ROG Phone 7 Ultimate và ROG Phone 7 trên.
Hỏi đáp & đánh giá So sánh ROG Phone 7 Ultimate và ROG Phone 7: Nâng cấp tản nhiệt
0 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏi