Trịnh Mạnh Cường - 08:07 21/10/2023
Tư vấn chọn muaCùng so sánh Dimensity 8200 Ultra vs Snapdragon 7 Plus Gen 2, hai con chip là đại diện cho Qualcomm, MediaTek ở phân khúc tầm trung cận cao cấp hiện đang có màn tranh giành vị thế hàng đầu cực gay cấn. Liệu rằng Qualcomm sẽ lại một lần nữa thất bại như những gì xảy ra với Snapdragon 7 Gen 1? Câu trả lời sẽ được tiết lộ qua bài viết so sánh Dimensity 8200 Ultra vs Snapdragon 7 Plus Gen 2 dưới đây.
Xiaomi đã đánh dấu lần đầu tiên góp phần tạo ra một con chip tùy chỉnh cho riêng mình qua sự kiện trình làng vi xử lý Dimensity 8100 Ultra và dòng sản phẩm Redmi Note 11T Pro Series, tới nay sau một năm những kết quả mà hai sản phẩm này đạt được rất đáng ngưỡng mộ, người dùng hào hứng vì với giá thành khoảng 4 triệu rưỡi có thể sở hữu một mẫu điện thoại tầm trung mạnh mẽ, đủ sức chiến tốt các game nặng, màn hình siêu mượt với tần số quét 144 Hz và viên pin khủng dung lượng 5.000 mAh. Chính những thành tựu này đã trở thành động lực để thôi thúc Xiaomi tiếp tục tung ra phiên bản kế nghiệm có tên gọi Dimensity 8200 Ultra và được trang bị lên hẳn ba mẫu điện thoại chủ lực của hãng: Xiaomi CIVI, Redmi Note 12T Pro và Xiaomi 13T 5G ở cả thị trường chính hãng và xách tay.
Sự thất bại của Qualcomm với "con bài" Snapdragon 7 Gen 1 ở phân khúc tầm trung, cận cao cấp đã khiến cho sự thành công của chipset Dimensity 8100 tới từ MediaTek trở nên vang dội hơn nhiều lần so với sự vốn có của nó. Không chấp nhận bị đối thủ thường bị đánh giá thấp hơn vượt mặt, Qualcomm quyết tâm giành lại vị thế với vi xử lý cận cao cấp mới có tên Snapdragon 7 Plus Gen 2, đã ra mắt vào quý 1 năm 2023 và nhanh chóng được trang bị lên mẫu Redmi Note 12 Turbo cũng như Realme GT Neo 5 SE và nhanh chóng được xách tay về Việt Nam gây ra cơn sốt ngay lập tức với sức mạnh hiệu năng một chín một mười so với Snapdragon 8 Plus Gen 1.
Trong thực tế, một mẫu chipset dành cho di động sẽ không chỉ được cài đặt trên một loại điện thoại thông minh duy nhất, mà còn tích hợp trên nhiều mẫu điện thoại thông minh Android khác nhau. Đặc biệt, những loại chipset có hiệu suất cao và giá cả hợp lý sẽ được sử dụng phổ biến hơn.
Thực tế, các mẫu điện thoại tới từ các thương hiệu khác nhau sẽ có hiệu suất khác nhau dù cho chúng có chung vi xử lý. Vì vậy, so sánh hiệu suất giữa hai con chip nói chung và chip Dimensity 8200 Ultra và Snapdragon 7 Plus Gen 2 nói riêng sẽ không đại diện cho tất cả các thiết bị sử dụng hai loại vi xử lý này, mà chỉ là tham khảo. Điều này rất quan trọng để tránh hiểu lầm và tranh cãi không đáng có. MobileCity mong muốn quý độc giả lưu ý điều này trước khi đọc các phần so sánh cụ thể dưới đây.
Để làm dữ liệu tham khảo cho bài viết này, MobileCity sẽ sử dụng điểm số AnTuTu và Geekbench của hai mẫu điện thoại là Xiaomi 13T và Redmi Note 12 Turbo. Xiaomi 13T được chọn vì đây là thiết bị mới nhất được trang bị chip Dimensity 8200 Ultra và sẽ được ra mắt trên thị trường quốc tế vào tháng 9 năm 2023, bao gồm cả Việt Nam. Trong khi đó, Redmi Note 12 Turbo là smartphone đầu tiên của Xiaomi chạy con chip Snapdragon 7 Plus Gen 2 cho tới khi bài viết này được thực hiện.
Thời điểm này, AnTuTu vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất của các chip mặc dù không được sử dụng nhiều như trước đây. Điểm số mà AnTuTu cung cấp chỉ có tính chất tham khảo và không thể phản ánh chính xác hiệu suất thực tế của chip, tuy nhiên nó vẫn hữu ích cho người dùng khi tham khảo.
Phần so sánh điểm AnTuTu của cả hai mẫu chipset được thể hiện qua hình ảnh phía trên, bên phải là của chiếc Redmi Note 12 Turbo và bên trái là chiếc Xiaomi 13T (trên phiên bản ứng dụng AnTuTu v10) được thể hiện trong hình ảnh phía trên. Theo đó chipset tầm trung cận cao cấp Snapdragon 7 Plus Gen 2 đạt được điểm số 1.105.115 điểm, cao hơn tới 27% so với Dimensity 8200 Ultra với mức điểm 868.395, 27% là khoảng cách rất đáng kể.
Đối với hệ điều hành Android, GeekBench là một ứng dụng phổ biến được sử dụng để đánh giá khả năng hoạt động và xử lý của các điện thoại thông minh. Với mức độ phổ biến, số lượng người dùng và độ tin cậy đứng thứ hai sau AnTuTu. Ứng dụng này cho phép người dùng đánh giá điểm hiệu suất của bộ xử lý và bộ xử lý đồ họa. Tuy nhiên, điểm đơn nhân và đa nhân của bộ xử lý CPU trong GeekBench là yếu tố được người dùng quan tâm nhiều nhất.
Điểm Geekbench của Dimensity 8200 Ultra bên trái và Snapdragon 7 Plus Gen 2 bên phải như trong hình ảnh, chúng ta có thể tính toán được đại diện của Qualcomm đã mạnh hơn tới 34% về điểm đơn nhân, còn đối với điểm đa nhân, con số này lên tới 16% nghiêng về phía con chip của Dimensity 8200 Ultra, khoảng cách điểm số này là khá lớn.
Phần lớn người dùng chỉ quan tâm đến số lõi, kiến trúc và tốc độ khi nói về hiệu năng của CPU trong từng con chip, nhưng lại bỏ qua một yếu tố quan trọng nhất là quá trình sản xuất chip. Tất cả các bộ xử lý, bao gồm cả trên điện thoại và máy tính, đều được sản xuất trên một quy trình cụ thể, sử dụng công nghệ khắc in thạch bản được đo bằng đơn vị nanomet để tạo ra các con chip. Khi quá trình càng nhỏ, hiệu suất năng lượng và hiệu suất càng cao.
Điều này có nghĩa là con chip sẽ có hiệu suất mạnh mẽ hơn, đồng thời giải phóng ít nhiệt lượng và tiêu thụ ít điện năng từ pin hơn trong cùng một tác vụ so với các con chip sử dụng quy trình cũ hơn (theo lý thuyết). Con chip Snapdragon 7 Plus Gen 2 được sản xuất trên quy trình 4nm thế hệ 2 của TSMC, hiện tại, đây là một quy trình khá cũ so với 4nm trên các chipset hiện đại như Dimensity 9200 Plus và Dimensity 8200 Ultra.
Snapdragon 7 Plus Gen 2 sở hữu thông số CPU cực kỳ cao cấp khi so với các vi xử lý khác trong phân khúc giá. Đặc biệt là Cortex-X2 tốc độ 2.91 GHz - Nhân hiệu năng siêu cao được trang bị lên con chip tầm trung của Qualcomm, cũng chính là nhân hiệu suất tối đa trên chipset Snapdragon 8 Plus Gen 1 ở phân khúc cao cấp. Không chỉ nhân siêu hiệu năng, 3 nhân cân bằng sử dụng lõi Cortex-A710 vốn được trang bị cho Snapdragon 8 Plus Gen 1, chạy ở tốc độ 2.49 GHz sẽ xử lý các tác vụ có độ nặng vừa phải, cân bằng giữa sức mạnh và khả năng tiết kiệm năng lượng. Và cuối cùng là 4 nhân tiết kiệm năng lượng Cortex-A510 hoạt động ở xung nhịp 1.8 GHz sẽ đảm nhận những tác vụ nhẹ.
Tương tự Snapdragon 7 Plus Gen 2, Dimensity 8200 Ultra cũng sở hữu CPU 8 nhân được sắp xếp theo bố cục: 1+3+4, gồm: 1 lõi Cortex-A78 hiệu năng tốc độ tối đa 3.1 GHz, kết hợp với 3 lõi cân bằng Cortex-A78 chạy ở tốc độ 3.0 GHz và 4 lõi Cortex-A55 chạy ở tốc độ 2.0 GHz. Về cả xung nhịp và bố cục CPU của Snapdragon 7 Plus Gen 2 đều kém hiện đại hơn so với Snapdragon 7 Plus Gen 2, bởi vì Snapdragon 7 Plus Gen 2 là phiên bản ra mắt sau nên sẽ sở hữu công nghệ mới hơn.
Kiến trúc của Cortex-A78 và Cortex-A55 đã trở nên lạc hậu khi chạy các ứng dụng hiện nay, đặc biệt là so với kiến trúc CPU Cortex-A710 và A510 được sử dụng trong Snapdragon 7 Plus Gen 2. Do đó, hiệu suất của Snapdragon 7 Plus Gen 2 lý thuyết là cao hơn. Chúng cũng đã xuất hiện trên các con chip cao cấp như Dimensity 9200 và Snapdragon 8 Gen 2.
Về sức mạnh GPU, chắc hẳn những ai từng trải nhiệm qua cả hai con chip Dimensity 8200 Ultra và Snapdragon 7 Plus Gen 2 trên các mẫu điện thoại đều được sẽ có chung quan điểm rằng GPU Adreno 725 trên vi xử lý của Qualcomm sẽ mạnh hơn hẳn so với Mali-G610 MC6. Điều đó có nghĩa hiệu năng chơi game cũng sẽ có được sự chênh lệnh hiệu suất nghiêng về phía của Snapdragon 7 Plus Gen 2.
Cuối cùng, Dimensity 8200 Ultra đã cho thấy được sự đã sở hữu mạnh khá ấn tượng nhưng vẫn yếu hơn đáng kể so với con chip Snapdragon 7 Plus Gen 2 tới từ Qualcomm. Trên đây là bài viết so sánh Dimensity 8200 Ultra vs Snapdragon 7 Plus Gen 2 của MobileCity, bạn sẽ thích con chip nào hơn?
Hỏi đáp & đánh giá So sánh Dimensity 8200 Ultra vs Snapdragon 7 Plus Gen 2: Gay cấn
0 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏi