25.999.000 ₫
Màu sắc
Bộ nhớ
Thời gian bảo hành: BH Thường 12 Tháng (Xem chi tiết)
Giao hàng tận nơi miễn phí trong 30 phút (Tìm hiểu thêm)
Khuyến mãi
Màn hình: | Super Retina XDR OLED, HDR10, Dolby Vision, 1000 nits (HBM), 2000 nits (tối đa) 6.7 inches, 1290 x 2796 pixels, tỷ lệ 19.5:9 Mật độ điểm ảnh ~460 ppi Ceramic Shield glass |
Hệ điều hành: | iOS 17 |
Camera sau: | 48 MP, f/1.6, 26mm (góc rộng), dual pixel PDAF, sensor-shift OIS 12 MP, f/2.4, 13mm, 120˚ (góc siêu rộng) Quay phim: 4K@24/25/30/60fps, 1080p@25/30/60/120/240fps, HDR, Dolby Vision HDR (up to 60fps), Cinematic mode (4K@30fps), stereo sound rec. |
Camera trước: | 12 MP, f/1.9, 23mm (góc rộng), PDAF SL 3D (độ sâu/sinh trắc học) HDR, Cinematic mode (4K@30fps) Quay phim: 4K@24/25/30/60fps, 1080p@25/30/60/120fps, gyro-EIS |
CPU: | Apple A16 Bionic (4 nm) 6 nhân (2x3.46 GHz & 4x2.02 GHz) GPU: Apple GPU (5 lõi đồ họa) |
RAM: | 6GB |
Bộ nhớ trong: | 128-512GB, NVMe |
Thẻ SIM: | Nano SIM và eSIM (Quốc tế) Chỉ eSIM (bản Mỹ) 2 SIM,Nano SIM (Trung Quốc) |
Dung lượng pin: | Li-Ion x mAh Sạc nhanh 50% trong 30 ph (QC) Sạc không dây (MagSafe) 15W Sạc không dây (Qi) 7.5W |
Thiết kế: | Khung nhôm vuông vức Kính sau Corning-made Kính trước Ceramic Shield Thiết kế màn hình Dynamic Island Kháng nước, bụi IP68 |
Thông tin chung | |
Hệ điều hành: | iOS 17 |
Ngôn ngữ: | Tiếng Việt, Đa ngôn ngữ |
Màn hình | |
Loại màn hình: | Super Retina XDR OLED |
Màu màn hình: | 16 triệu màu |
Chuẩn màn hình: | Super Retina XDR OLED, HDR10, Dolby Vision, 1000 nits (HBM), 2000 nits (tối đa) 6.7 inches, 1290 x 2796 pixels, tỷ lệ 19.5:9 Mật độ điểm ảnh ~460 ppi Ceramic Shield glass |
Độ phân giải: | 1290 x 2796 pixels |
Màn hình rộng: | 6.7 inches |
Công nghệ cảm ứng: | Cảm ứng điện dung đa điểm |
Chụp hình & Quay phim | |
Camera sau: | 48 MP, f/1.6, 26mm (góc rộng), dual pixel PDAF, sensor-shift OIS 12 MP, f/2.4, 13mm, 120˚ (góc siêu rộng) Quay phim: 4K@24/25/30/60fps, 1080p@25/30/60/120/240fps, HDR, Dolby Vision HDR (up to 60fps), Cinematic mode (4K@30fps), stereo sound rec. |
Camera trước: | 12 MP, f/1.9, 23mm (góc rộng), PDAF SL 3D (độ sâu/sinh trắc học) HDR, Cinematic mode (4K@30fps) Quay phim: 4K@24/25/30/60fps, 1080p@25/30/60/120fps, gyro-EIS |
Đèn Flash: | Có |
Tính năng camera: | Dual-LED dual-tone flash, HDR (photo/panorama) |
Quay phim: | 4K@24/25/30/60fps, 1080p@25/30/60/120/240fps, HDR, Dolby Vision HDR (up to 60fps), Cinematic mode (4K@30fps), stereo sound rec. |
Videocall: | Có |
CPU & RAM | |
Tốc độ CPU: | 2x3.46 GHz Everest 4x2.02 GHz Sawtooth |
Số nhân: | 6 nhân |
Chipset: | Apple A16 Bionic (4 nm) 6 nhân (2x3.46 GHz & 4x2.02 GHz) GPU: Apple GPU (5 lõi đồ họa) |
RAM: | 6GB |
Chip đồ họa (GPU): | Apple GPU (5 lõi đồ họa) |
Bộ nhớ & Lưu trữ | |
Danh bạ: | Không giới hạn |
Bộ nhớ trong (ROM): | 128-512GB, NVMe |
Thẻ nhớ ngoài: | Không |
Hỗ trợ thẻ tối đa: | Không |
Thiết kế & Trọng lượng | |
Kiểu dáng: | Khung nhôm vuông vức Kính sau Corning-made Kính trước Ceramic Shield Thiết kế màn hình Dynamic Island Kháng nước, bụi IP68 |
Kích thước: | 160.9 x 77.8 x 7.8 mm |
Trọng lượng (g): | 201 g |
Thông tin pin | |
Loại pin: | Li-Ion |
Dung lượng pin: | Li-Ion x mAh Sạc nhanh 50% trong 30 ph (QC) Sạc không dây (MagSafe) 15W Sạc không dây (Qi) 7.5W |
Pin có thể tháo rời: | Không |
Kết nối & Cổng giao tiếp | |
3G: | HSDPA 850 / 900 / 1700(AWS) / 1900 / 2100 CDMA2000 1xEV-DO |
4G: | 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 28, 30, 32, 34, 38, 39, 40, 41, 42, 46, 48, 53, 66 - A3094 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 14, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 28, 29, 30, 32, 34, 38, 39, 40, 41, 42, 46, 48, 53, 66, 71 - A2847 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11, 12, 13, 14, 17, 18, 19, 20, 21, 25, 26, 28, 29, 30, 32, 34, 38, 39, 40, 41, 42, 46, 48, 53, 66, 71 - A3093 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 28, 30, 32, 34, 38, 39, 40, 41, 42, 46, 48, 66 - A3096 |
Loại Sim: | Nano SIM và eSIM (Quốc tế) Chỉ eSIM (bản Mỹ) 2 SIM,Nano SIM (Trung Quốc) |
Khe gắn Sim: | Nano SIM và eSIM (Quốc tế) Chỉ eSIM (bản Mỹ) 2 SIM,Nano SIM (Trung Quốc) |
Wifi: | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac/6, dual-band, hotspot |
GPS: | 5.3, A2DP, LE |
Bluetooth: | GPS, GLONASS, GALILEO, BDS, QZSS |
GPRS/EDGE: | Có |
Jack tai nghe: | Không |
NFC: | Có |
Kết nối USB: | USB Type-C 2.0, DisplayPort |
Kết nối khác: | NFC |
Cổng sạc: | Type-C |
Giải trí & Ứng dụng | |
Xem phim: | |
Nghe nhạc: | |
Cổng sạc: | Type-C |
Ghi âm: | Có |
FM radio: | Có |
Chức năng khác: |
Thông tin chi tiết iPhone 15 Plus Chính hãng VN/A
Sản phẩm iPhone 15 Plus là mẫu iPhone cơ bản có màn hình lớn thế hệ thứ hai, ra mắt với sự nối tiếp thành công của iPhone 14 Plus với vai trò là mẫu điện thoại có màn hình lớn, cùng với thời lượng pin lâu nhất và có khối lượng nhẹ hơn các mẫu iPhone cùng kích thước màn hình. Thế hệ iPhone Plus mới cũng sẽ được trang bị viên pin lớn cho thời lượng pin ấn tượng nhất trong các sản phẩm mới ra mắt năm 2023.
💥 Thiết kế | ☀️ Vuông vức Màn hình Dynamic Island |
💥 Màn hình | ☀️ Super Retina XDR OLED Độ sáng 2000 nit |
💥 Camera | ☀️ Kép 48MP, sensor-shift OIS |
💥 Pin, sạc | ☀️ Li-Ion nghe nhạc 75 giờ Sạc 50% trong 30ph (củ 20W) |
Điểm đáng chú ý nhất trên mẫu Plus năm nay là sự lột xác ngoạn mục về thiết kế mặt trước, khi máy được trang bị màn hình đục lỗ viên thuốc tích hợp Dynamic Island hoàn toàn giống với các phiên bản Pro. Vậy chiếc iPhone 15 Plus có những điểm gì đáng chú ý? Hãy cùng MobileCity tìm hiểu ngay sau đây.
Cũng như bản tiền nhiệm, mẫu iPhone Plus mới cũng sở hữu cùng kích thước dài và rộng những độ dài được tăng lên chút xíu do thiết bị được trang bị viên pin lớn hơn. Điểm đáng khen là, thiết bị có thể sẽ có màn hình đục lỗ viên thuốc với tính năng Dynamic Island kèm theo.
iPhone 15+ là một chiếc điện thoại thông minh có cấu hình mạnh mẽ và những tính năng đáng hiệu đại. Máy vẫn có thiết kế vuông vức, giúp tạo nên vẻ sang trọng và hiện đại. Thiết bị Super Retina XDR OLED với độ phân giải 1290 x 2796 pixel mang đến hình ảnh sắc nét và màu sắc chân thực. Chipset Apple A16 Bionic và GPU Apple GPU đảm bảo hiệu suất mạnh mẽ với RAM 6GB và ROM 128-512GB.
Về camera, iPhone 15+ vẫn giữ nguyên cụm camera kép phía sau 12MP với cảm biến PDAF, OIS và góc rộng, cho phép chụp ảnh sắc nét và chân dung rõ ràng. Camera trước 12MP cho selfie chất lượng cao. Điện thoại cũng hỗ trợ quay phim 4K, HDR và chế độ Cinematic với âm thanh stereo.
Ngoài ra, iPhone 15+ còn có thời lượng sử dụng pin lâu dài, hỗ trợ sạc nhanh có dây và không dây đầy đủ. Hệ điều hành iOS 17 đồng hành để mang lại trải nghiệm người dùng tốt nhất. Với cấu hình mạnh mẽ và tính năng tiên tiến, iPhone 15+ là một chiếc điện thoại cao cấp rất đáng trải nghiệm và sử dụng.
Cấu hình iPhone 15+ mới nhất:
Thông số kỹ thuật | |
Thiết kế | Khung nhôm vuông vức Kính sau Corning-made Kính trước Ceramic Shield Thiết kế màn hình Dynamic Island Kháng nước, bụi IP68 Kích thước 160.9 x 77.8 x 7.8 mm Nặng 201 g |
Màn hình | Super Retina XDR OLED, HDR10, Dolby Vision, 2000 nit (tối đa) 6.7 inch, 1290 x 2796 pixel Mật độ điểm ảnh ~460 ppi |
Chipset | Apple A16 Bionic (4 nm) GPU: Apple GPU (5 lõi đồ họa) |
Bộ nhớ | RAM 6GB ROM 128-512GB, NVMe |
Camera | 48 MP (góc rộng), PDAF, sensor-shift OIS 12 MP (góc siêu rộng) Selfie: 12 MP (góc rộng), PDAF SL 3D (độ sâu/sinh trắc học) Quay phim: 4K, 1080p, HDR, Dolby Vision HDR, Cinematic mode (4K@30fps), stereo sound rec. |
Pin, sạc | Li-Ion x mAh Sạc nhanh 50% trong 30 ph (QC) Sạc không dây (MagSafe) 15W Sạc không dây (Qi) 7.5W |
Phần mềm | iOS 17 |
iPhone 15+ ra mắt với 3 phiên bản bộ nhớ với giá bán chỉ từ 25.999.000đ cho bản 128GB. Phiên bản 256GB đắt hơn bản 128GB 3 triệu đồng và bản 512GB có giá cao hơn bản 128GB 9 triệu đồng.
Bảng giá iPhone iPhone 15+ mới ra mắt:
Phiên bản | Giá bán niêm yết |
128GB | 25.999.000đ |
256GB | 28.999.000đ |
512GB | 34.999.000đ |
Bên cạnh đó, MobileCity còn cung cấp các mẫu iPhone cũ với giá bán vô cùng cạnh tranh cùng chính sách bảo hành dài hạn và chế độ hậu mãi tốt nhất. Mời bạn tham khảo bảng sau.
Bảng giá điện thoại iPhone cũ Rẻ nhất 2024:
STT | Tên sản phẩm | Giá | Bảo hành |
1 | iPhone X cũ | 4.950.000 ₫ | 12 Tháng |
2 | iPhone XS cũ | 5.450.000 ₫ | 12 Tháng |
3 | iPhone XS Max cũ | 7.150.000 ₫ | 12 Tháng |
4 | iPhone 11 cũ | 7.250.000 ₫ | 12 Tháng |
5 | iPhone 11 Pro cũ | 7.850.000 ₫ | 12 Tháng |
6 | iPhone 11 Pro Max cũ | 9.350.000 ₫ | 12 Tháng |
7 | iPhone 12 cũ | 8.750.000 ₫ | 12 Tháng |
8 | iPhone 12 Pro cũ | 11.550.000 ₫ | 12 Tháng |
9 | iPhone 12 Pro Max cũ | 14.500.000 ₫ | 12 Tháng |
10 | iPhone 13 cũ | 10.050.000 ₫ | 12 Tháng |
11 | iPhone 13 Pro cũ | 17.350.000 ₫ | 12 Tháng |
12 | iPhone 13 Pro Max cũ | 18.450.000 ₫ | 12 Tháng |
13 | iPhone 14 cũ | 11.950.000 ₫ | 12 Tháng |
14 | iPhone 14 Plus cũ | 13.250.000 ₫ | 12 Tháng |
15 | iPhone 14 Pro cũ | 15.950.000 ₫ | 12 Tháng |
16 | iPhone 14 Pro Max cũ | 17.850.000 ₫ | 12 Tháng |
17 | iPhone 15 cũ | 17.950.000 ₫ | 12 Tháng |
18 | iPhone 15 Pro cũ | 18.250.000 ₫ | 12 Tháng |
19 | iPhone 15 Pro Max cũ | 25.450.000 ₫ | 12 Tháng |
So với thế hệ tiền nhiệm, mẫu iPhone 15+ có nhiều nâng cấp đột phá, đặc biệt là thiết kế màn hình, hiệu năng và dung lượng pin.
iPhone 15+ được trang bị chip Apple A16 với 4 nhân CPU cùng GPU 5 lõi đồ họa. Đây chính là con chịp được trang bị trên các mẫu iPhone Pro năm ngoái. So vớii chip A15 của iPhone 14 Plus, thì A16 cho ra hiệu năng mạnh mẽ hơn. Tuy hiện tại người dùng chưa nhận ra sự khác biệt ở những tác vụ cơ bản nhưng trải qua nhiều năm thì chúng ta sẽ thấy được sự khác biệt rõ rệt hơn.
So sánh hiệu năng của iPhone 14 Plus và 15 Plus:
iPhone 15+ | iPhone 14 Plus | |
SoC | Apple A16 Bionic (4 nm) | Apple A15 Bionic (5 nm) |
Cấu trúc CPU | 2x3.46 GHz Everest 4x2.02 GHz Sawtooth |
2x3.23 GHz Avalanche 4x1.82 GHz Blizzard |
GPU | Apple (5 lõi đồ họa) | Apple (5 lõi đồ họa) |
Có vẻ như mặt sau của 2 sản phẩm không có sự khác biệt nào. Cả hai thiết bị vẫn có mặt lưng kính phẳng và khung sườn nhôm cũng phẳng giúp tạo ra thiết kế vuông vức và sang trọng.
So sánh thiết kế của iPhone 14 Plus và 15 Plus:
iPhone 15+ | iPhone 14 Plus | |
Thiết kế | Vuông vức | Vuông vức |
Kiểu màn hình | Đục lỗ viên thuốc Dynamic Island |
Tai thỏ |
Cổng sạc | USB Type-C 2.0 | Lightning, USB 2.0 |
Điểm khác biệt sẽ đều từ mặt trước của các thiết bị, iPhone 15+ có màn hình phía trước dạng đục lỗ viên thuốc có tích hợp tính năng thông báo thú vị Dynamic Island giống với hai mẫu iPhone 14 Pro năm ngoái. Như, vậy thiết bị màn hình của chiếc iPhone Plus mới chính là sự thay đổi đột phá về màn hình.
Ngoài ra, iPhone 15+ đã được trang bị cổng sạc USB Type-C giúp đồng bộ với các thiết bị như iPad, MacBook dễ dàng hơn.
Camera cũng là điểm nâng cấp đáng giá trên iPhone 15+ với cảm biến chính có độ phân giải 48MP khẩu độ f/1.6 và tiêu cự 26mm, vượt trội hoàn toàn so với cảm biến 12MP trên sản phẩm tiền nhiệm.
So sánh camera của iPhone 14 Plus và 15 Plus:
Camera | iPhone 15+ | iPhone 14 Plus |
Chính | 48 MP, f/1.6, 26mm Góc rộng Dual pixel PDAF Sensor-shift OIS |
12 MP, f/1.5, 26mm Góc rộng Dual pixel PDAF Sensor-shift OIS |
Góc siêu rộng | 12 MP, f/2.4, 13mm Góc rộng 120˚ |
12 MP, f/2.4, 13mm Góc rộng 120˚ |
Quay phim | 4K, 1080p | 4K, 1080p |
Như vậy, với thông số camera chính cao hơn giúp iPhone Plus mới chụp ảnh và quay phim có độ chi tiết cao hơn chiếc Plus tiền nhiệm.
Cùng MobileCity tìm hiểu chi tiết về từng yếu tố của chiếc iPhone mới nhé!
Như đã đề cập, iPhone 15+ vẫn sẽ thiết kế mặt sau và viên vuông vức như iPhone 14 Plus. Với cùng kích thước màn hình là 6,7 inch, chiếc iPhone Plus mới cho cảm giác cầm nắm không quá khác biệt so với thế hệ trước.
Mặt trước vẫn là màn hình tràn viền mỏng để 4 cạnh, nhưng nó được thay đổi thiết kế sử dụng chung với kiểu màn hình của 2 mẫu Pro, đó là Dynamic Island khiến cho chiếc iPhone 15+ trở nên mới mẻ và tăng tính hiện đại lên rất nhiều.
Cũng như nhiều sản phẩm cao cấp khác trên thị trường, bản 15 Plus cũng được giá công rất tỉ mỉ và đạt chuẩn kháng nước, bụi IP68 mang đến sự yên tâm trong quá trình sử dụng.
Việc trang bị cổng USB Type-C 2.0 cũng giúp thiết bị dễ dàng kết nối và đồng bộ với nhiều thiết bị khác trong hệ sinh thái Apple như iPad và MacBook.
Cũng như thế hệ trước, phiên bản iPhone thường có nhiều màu sắc đa dạng để lựa chọn. Và mẫu iPhone 15+ cũng không ngoại lệ. Ngoài màu Đen là màu truyền thống, thiết bị cso thêm các màu khác như màu Xanh dương, Hồng, Xanh lá, Vàng. Tất cả các màu sắc này đề có tone nhạt hơn so với các màu của iPhone 14 Plus năm ngoái, mang đến sự mới mẻ cho iPhone Plus mới.
Màn hình của iPhone 15+ được thiết kế có Dynamic Island và được trang bị các công nghệ tiên tiến. Sử dụng tấm nền Super Retina XDR OLED, mang đến hình ảnh sống động và dịu mắt. Với sự hỗ trợ công nghệ hiển thị HDR10 và Dolby Vision cao cấp, màn hình này có khả năng tái tạo màu sắc chân thực và độ tương phản cao, mang đến trải nghiệm xem phim và chơi game tuyệt vời.
Các mẫu iPhone có màn hình Super Retina XDR OLED:
iPhone 15+ | Super Retina XDR OLED |
iPhone 14 Plus | Super Retina XDR OLED |
iPhone 15 | Super Retina XDR OLED |
iPhone 14 | Super Retina XDR OLED |
iPhone 13 | Super Retina XDR OLED |
Với độ sáng lên đến 1000 nit ở trạng thái điển hình và tối đa có thể đạt tới 2000 nit, cho phép hiển thị rõ ràng ngay cả khi sử dụng ngoài trời nắng.
Máy có kích thước màn hình rộng với 6,7 inch đi kèm độ phân giải 1290 x 2796 pixel, cung cấp không gian hiển thị và trải nghiệm rộng rãi cùng với độ nét cực kỳ cao. Được bảo vệ bởi kính cường lực Ceramic Shield glass, giúp tăng khả năng chống va đập và trầy xước tốt.
iPhone 15+ được trang bị vi xử lý Apple A16 Bionic với công nghệ 4 nm, đây được cho là một bước tiến đáng kể trong hiệu năng của iPhone. Với CPU có 6 nhân, bao gồm (2x3.46 GHz Everest & 4x2.02 GHz Sawtooth), giúp thiết bị cho ra hiệu năng siêu mạnh, dẫn đến khả năng xử lý nhanh chóng và mượt mà.
Các mẫu iPhone chạy chip Apple A16:
iPhone 15+ | Apple A16; 5 lõi đồ họa |
iPhone 15 | Apple A16; 5 lõi đồ họa |
iPhone 14 Pro Max | Apple A16; 5 lõi đồ họa |
iPhone 14 Pro | Apple A16; 5 lõi đồ họa |
Thiết bị sở hữu chip đồ họa GPU Apple (có 5 lõi đồ họa) cũng mang đến trải nghiệm hình ảnh tuyệt vời, đáp ứng được nhu cầu chơi game và xem phim cao cấp.
Đồng thời, phiên bản iOS 17 khi mới ra mắt cũng góp phần tối ưu hóa hiệu suất và cải thiện trải nghiệm người dùng.
iPhone 15+ được trang bị dung lượng RAM lớn 6GB, nhưng khi so với các mẫu Android thì RAM này thấp hơn nhiều. Tuy nhiên với sự tối ưu tốt của iOS, giúp RAM của máy đảm bảo khả năng chạy nhanh chóng mọi tác vụ và đa nhiệm mượt mà với nhiều ứng dụng cùng lúc.
Các mẫu iPhone có cùng bộ nhớ trong:
iPhone 15+ | ROM 128-512GB, NVMe |
iPhone 15 | ROM 128-512GB, NVMe |
iPhone 14 Plus | ROM 128-512GB, NVMe |
iPhone 14 | ROM 128-512GB, NVMe |
iPhone 13 | ROM 128-512GB, NVMe |
Về bộ nhớ trong, iPhone 15+ cung cấp nhiều tùy chọn từ 128GB đến 512GB. Dung lượng lưu trữ này là quá đủ cho hầu hết người dùng, cho phép họ lưu trữ một số lượng lớn ứng dụng, ảnh, video và tài liệu.
Chuẩn bộ nhớ trong được sử dụng là NVMe cho tốc độ đọc và ghi cực kỳ nhanh, cho phép truy cập tệp nhanh hơn và giúp cải thiện hiệu suất tổng thể.
Camera sau của iPhone 15+ có thiết lập hai camera với một cảm biến chính và một cảm biến góc siêu rộng. Hệ thống camera này gồm một ống kính 48MP góc rộng là cảm biến chính, có khẩu độ f/1.6, tiêu cự 26mm và hỗ trợ công nghệ lấy nét điểm ảnh kép cùng với chống rung quang học sensor-shift OIS, giúp chụp ảnh sắc nét và ổn định ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu. Và một camera góc siêu rộng có độ phân giải 12MP, khẩu độ f/2.4, ống kính 13mm và góc nhìn 120˚, cho phép chụp ảnh rộng và thể hiện được nhiều chi tiết.
Danh sách iPhone có camera chính 48MP:
iPhone 15+ | Camera chính 48MP |
iPhone 15 | Camera chính 48MP |
iPhone 14 Pro | Camera chính 48MP |
iPhone 14 Pro Max | Camera chính 48MP |
iPhone 15 Pro | Camera chính 48MP |
iPhone 15 Pro Max | Camera chính 48MP |
Camera sau cũng có khả năng quay video ấn tượng với độ phân giải 4K ở nhiều tốc độ khung hình và hỗ trợ HDR, Dolby Vision HDR, và chế độ Cinematic cho chất lượng video chuyên nghiệp và âm thanh stereo sống động.
Phía trước có camera 12MP để chụp ảnh selfie hoặc gọi video. Cụm camera này cũng hỗ trợ công nghệ lấy nét tự động PDAF giúp chụp ảnh chính xác và nhanh chóng. Thêm vào đó, camera trước còn có được hỗ trợ bởi cảm biến SL 3D độ sâu và nhận diện khuôn mặt 3D để mở khóa máy Face ID.
Camera trước của iPhone 15+ cũng hỗ trợ quay video 4K với độ phân giải và tốc độ khung hình đa dạng và công nghệ gyro-EIS để làm mịn quá trình quay video.
iPhone 15+ có viên pin dung lượng Li-Ion, đảm bảo cho thời gian sử dụng dài và tuổi thọ bền bỉ. Chiếc máy có thể trụ tới 100 giờ nghe nhạc liên tục. Xem video trực tuyến lên tới 20 giờ. Với các tác vụ cơ bản và giải trí nhẹ nhàng, chiếc máy thừa sức đáp ứng cả ngày dài sử dụng.
Danh sách 5 điện thoại có pin Li-Ion:
iPhone 15+ | Li-Ion x mAh |
Samsung Galaxy S23 Ultra | Li-Ion 5000 mAh, Sạc 45 W |
Samsung Galaxy S22 Ultra | Li-Ion 5000 mAh, Sạc 45 W |
Samsung Galaxy S21 Ultra | Li-Ion 5000 mAh, Sạc 25 W |
Samsung Galaxy S20 Ultra | Li-Ion 5000 mAh, Sạc 45 W |
iPhone 15+ hỗ trợ sạc nhanh có dây, chỉ mất 30 phút để nạp được 50% pin, giúp người dùng tiết kiệm thời gian.
Ngoài ra, sạc không dây MagSafe của iPhone 15+ có công suất 15W, đảm bảo sạc nhanh và tiện lợi. iPhone 15+ cũng hỗ trợ sạc ngược không dây Qi với công suất 7.5W, cho phép người dùng sạc các thiết bị hỗ trợ không dây khác.
Qua phần đánh giá trên, chúng ta có thể nhận thấy, iPhone 15+ có nhiều nâng cấp và cải tiến so với thế hệ trước đặc biệt là màn hình Dynamic Island. Để sở hữu cho mình sản phẩm iPhone Plus mới giá tốt nhất hãy đến các cơ sở của MobileCity trên toàn quốc ngay bây giờ.
Địa chỉ mua iPhone 15 Plus giá rẻ, uy tín nhất Hà Nội, Đà Nẵng, Tp HCM:
Hệ thống điện thoại di động MobileCity
Tại Hà Nội
Hotline: 0969.120120
Hotline: 096.1111.398
Hotline: 0979.884242
Tại TP Hồ Chí Minh
Hotline: 0965.123.123
Hotline: 097.1111.602
Tại Đà Nẵng
Hotline: 096.123.9797
1 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏiiPhone 15 Plus Chính hãng VN/A
25.999.000 ₫
Khuyến mãi
PHAM MINH TUAN
03969699xx
0 Thích
18:08 29/07/2023
Nguyễn Thị Lan Anh
Quản trị viên
0 Thích
19:13 29/07/2023