Trịnh Mạnh Cường - 08:52 21/08/2023
Tư vấn chọn muaCùng so sánh Snapdragon 685 vs Dimensity 1080, một bên là vi xử lý giá rẻ mới ra mắt của Qualcomm, phía còn lại chính là chipset tầm trung đã khá cũ của MediaTek. Liệu rằng có hi vọng nào cho con chip mới hay không? Hay lại là sự định đoạt sẵn kết quả của sự phân cấp thứ bậc các dòng vi xử lý? Câu trả lời sẽ được tiết lộ trong bài viết so sánh Snapdragon 685 vs Dimensity 1080 phía dưới đây.
Sau khi đạt được thành công với Snapdragon 680 và nhiều mẫu điện thoại giá rẻ được trang bị chip này, Qualcomm đã quyết định tung ra phiên bản kế nghiệm mang tên Snapdragon 685. Mục đích của việc này không chỉ để tiếp tục phát triển mà còn để ngăn chặn MediaTek với dòng chip Dimensity trở lại cạnh tranh trên thị trường chip di động.
MediaTek Dimensity 1080 là vi xử lý tầm trung tới từ MediaTek, ra mắt tháng 10 năm 2022. Đây là phiên bản kế nghiệm của con chip Dimensity 920 vốn đã rất thành công trong thời điểm ngay trước đó. Từ thời điểm ra mắt tới nay Dimensity 1080 đã gặt hái được không ít thành công khi được trang bị lên hàng loạt mẫu điện thoại tầm trung đình đám như Realme 10 Pro Plus, Redmi Note 12 Pro 5G (xách tay Trung Quốc),.... Chứng tỏ sức mạnh không "tầm thường" của vi xử lý này.
Như thường lệ, chúng ta sẽ tới với phần so sánh điểm số hiệu năng của Snapdragon 685 và Dimensity 1080 trước tiên, mà cụ thể là AnTuTu, đây vốn là ứng dụng đo hiệu năng phổ biến nhất trong thế giới smartphone Android và được nhiều reviewer, website công nghệ nổi tiếng sử dụng điểm số để tham khảo. Nhưng bạn đọc cũng lưu ý rằng: Không phải điểm số cao hơn thì 100% sức mạnh thực tế sẽ mạnh hơn, bởi đây chỉ là những con số trên lý thuyết mà thôi.
Không nằm ngoài dự tính khi con chip tầm trung Dimensity 1080 đã thể hiện sự "out trình" của phân khúc cao hơn trước vi xử lý giá rẻ. Cụ thể với tổng điểm AnTuTu lên tới 504.294, cao hơn tới 62% so với mức điểm 310.725 của Snapdragon 685.
Trong phần tiếp theo, chúng tôi sẽ so sánh điểm số của các thiết bị bằng ứng dụng Geekbench - một công cụ tính toán hiệu năng rất phổ biến, chỉ xếp sau AnTuTu. Tuy nhiên, khác với AnTuTu, đa số người dùng Geekbench chỉ quan tâm đến điểm chuẩn của CPU trên chip, chứ không phải toàn bộ các điểm số khác.
Không có gì bất ngờ khi Dimensity 1080 thể hiện sức mạnh áp đảo với cách biệt điểm số cực xa so với Snapdragon 685. Cụ thể về điểm số đơn nhân Dimensity 1080 cho mức điểm cao hơn tới 162%, với điểm đa nhân thì con số đó là 49%. Điều này phần nào nói lên khả năng vượt trội trong thiết kế và thông số CPU của Dimensity 1080 trước đối thủ Snapdragon 685.
Snapdragon 685 được đánh giá là có hiệu suất cao với CPU 8 lõi, bao gồm 4 lõi Cortex-A73 chạy ở tốc độ 2,8 GHz và 4 lõi Cortex-A53 chạy ở tốc độ 1,9 GHz. Tuy nhiên, kiến trúc CPU của Cortex-A73 và Cortex-A53 đã trở nên lỗi thời khi xử lý các ứng dụng hiện đại. Mặc dù Qualcomm đã tăng tốc độ xung nhịp tối đa cho chip ngân sách này, nhưng thực tế là điều này chỉ giúp che giấu các vấn đề thực sự của nó.
Kiến trúc CPU Kryo của Qualcomm trên Snapdragon 685 đã được tùy chỉnh từ kiến trúc cốt lõi của ARM để đạt tối ưu hóa sâu và rộng hơn so với kiến trúc ARM chuẩn. Với tốc độ đồng hồ nâng lên 2,8 GHz so với người tiền nhiệm là 2,4 GHz, hiệu suất của Snapdragon 685 đã được cải thiện lên đến 15% so với Snapdragon 680 thế hệ trước. Điều này giúp tăng khả năng đa nhiệm và cải thiện trải nghiệm người dùng.
Lựa chọn CPU 4+4 là phổ biến trên các thiết bị giá rẻ để tiết kiệm năng lượng và tăng thời lượng pin. Các nhân CPU được sử dụng không có gì đặc biệt, ngoại trừ việc Qualcomm đã điều chỉnh lại các nhân Kryo từ nhân CPU Cortex của ARM. Tuy nhiên, trong hai năm qua, hãng không sử dụng các nhân CPU Kryo trên các chipset mới. So sánh giữa Snapdragon 685 và Snapdragon 680 cho thấy, cả hai được sản xuất trên tiến trình 6nm, nhưng Snapdragon 685 vượt trội về hiệu suất nhờ các nhân thế hệ mới và xung nhịp cao hơn.
Trong khi đó Dimensity 1080 lại có sự khác biệt hẳn về CPU với 8 nhân được chia thành 2 cụm với: 2 nhân hiệu năng cao Cortex-A78 tốc độ 2,6 GHz và 6 nhân tiết kiệm năng lượng Cortex-A55 xung nhịp 2,0 GHz. Điểm đáng khen trên vi xử lý này tới từ các nhân Cortex-A78 hiện đại, chỉ đứng sau Cortex-A710 và Cortex-A715 cao cấp nhất trên Snapdragon 8 Gen 2 mà thôi. Nhờ vậy hiệu năng xử lý của CPU sẽ mạnh hơn nhiều so với Cortex-A73 trên Snapdragon 685, kể cả xung nhịp tối đa thấp hơn.
GPU Adreno 610 của Snapdragon 685 đã được tăng cường để mang lại hiệu suất tốt hơn tới 10%, cung cấp màn hình đồ họa nhanh hơn để chơi game và phát trực tuyến. Ngoài ra, Quick Charge 3 có thể sạc thiết bị lên tới 80% chỉ trong 35 phút. Các nguồn không chính thức chỉ ra rằng tốc độ xung nhịp tối đa của chip lên tới 950 MHz, cho phép chơi trò chơi mượt mà trong các cài đặt hợp lý cho các trò chơi ánh sáng đến tầm trung và thậm chí các trò chơi nặng như PUBG Mobile. Nhưng những con số này là so với bản tiền nhiệm mà thôi.
CPU Mali-G68 MP4 trên Dimensity 1080 sở hữu tới 4 nhân thực cho khả năng xử lý các tác vụ đồ họa ấn tượng hơn hẳn so với Adreno 610 trên Snapdragon 685. Đây là sự vượt trội tới từ phần cứng, về phần mềm, công nghệ HyperEngine 3.0 sẽ cải thiện khung hình khi chơi game lên đáng kể cho trải nghiệm mượt mà.
Dimensity 1080 còn sở hữu khả năng kết nối với mạng 5G chuẩn sub-6GHz vốn rất phổ biến trở các quốc gia phát triển và đang phát triện hiện nay. Chưa hết, nó cũng hỗ trợ liên kết với mạng WiFi thế hệ thứ 6 (ax) mới nhất cho toocso độ và độ trễ tốt hơn hẳn.
Như vậy, qua các phần so sánh, chúng ta đã thấy rõ sự áp đảo về hiệu năng cũng như tính năng của Dimensity 1080 trước Snapdragon 685. Trên đây là bài viết so sánh Snapdragon 685 vs Dimensity 1080, bạn có ấn tượng với con chip nào hơn?
Hỏi đáp & đánh giá So sánh Snapdragon 685 vs Dimensity 1080: MediaTek còn quá mạnh
0 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏi