Hoàng Văn Hùng - 08:48 29/05/2023
Tư vấn chọn muaCùng MobileCity so sánh OPPO Reno10 Pro Plus và OPPO Reno9 Pro Plus để tìm ra những điểm nâng cấp. Ngày 24/5/2023, OPPO giới thiệu chiếc điện thoại Reno10 Pro+ với thiết kế cực đẹo, cấu hình cao cấp và nhiều tính năng hiện đại. So với thế hệ tiền nhiệm thì thiết bị có những nâng cấp gì không? Hãy theo dõi phần so sánh OPPO Reno10 Pro Plus và OPPO Reno9 Pro Plus ngay sau để có câu trả lời.
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu và so sánh OPPO Reno10 Pro Plus và OPPO Reno9 Pro+ về thiết kế, màu sắc, màn hình, camera, pin, sạc, hiệu năng, các bản bộ nhớ và giá bán. Sau đây là phần chi tiết từng mục.
Về ngoại hình và cảm giác cầm nắm, cả hai mẫu điện thoại đều không có sự khác biệt đáng kể, ngoại trừ có vẻ như cầm Reno10 Pro+ to hơn một chút, bởi kích thước và cân năng thực tế thì Reno10 Pro+ đều hơn. Điểm khác biệt nữa là đến từ cụm cụm camera sau, Reno10 Pro+ có dạng hình viên thuốc bao lấy các cảm biến và đèn LED và được chia làm 2 phần rõ ràng. Còn OPPO Reno9 Pro Plus sử dụng cụm camera hình chữ nhất có màu gần giống với mặt lưng.
Các cạnh và các mặt của cả hai mẫu điện thoại đều được bo cong mềm mại mang lại cảm giác cảm giác cao cấp, ấn tượng. Kích thước tổng thể của Reno10 Pro+ là 162.9 x 74 x 8.3 mm dài hơn 1,4mm, rộng hơn hơn 0,4mm và dày hơn 0,3mm so với Reno9 Pro+. Do đó, chiếc máy này cũng nặng hơn thế hệ tiền nhiệm 2g.
OPPO Reno10 Pro+ | OPPO Reno9 Pro+ | |
Thiết kế | Màn hình cong Camera sau hình viên thuốc |
Màn hình cong Camera sau hình chữ nhật |
Chất liệu | Khung nhựa Mặt lưng kính Mặt trước bằng kính |
Khung nhôm Mặt lưng kính Mặt trước bằng kính |
Kích thước | 162.9 x 74 x 8.3 mm | 161.5 x 73.6 x 8 mm |
Khối lượng | 194 g | 192 g |
Với mẫu Reno9 Pro Plus người dùng sẽ có khung nhôm cứng cáp, bền bỉ và mặt lưng kính rất sang trọng, nhưng tiếc rằng OPPO đã thay bằng khung nhựa trên Reno10 Pro Plus. Việc thay thế chất liệu khung máy không quá ảnh hưởng đến mức độ thẩm mỹ của máy nhưng về khả năng chịu lực và độ bền bỉ thì sẽ thua xa so với khung kim loại.
Mặt trước không có điểm thay đổi, cả hai thiết bị đều sở hữu màn hình cong tràn viền dạng đục lỗ, chiếm hơn 90% tổng thể mặt trước. Tuy màn hình của Reno10 Pro+ có đường chéo lớn hơn 0,04 inch nhưng cảm giác như không có sự rộng hơn so với màn hình của Reno9 Pro Plus.
Tóm lại, hai mẫu điện thoại Reno10 Pro+ và Reno9 Pro+ đều không quá khác biệt. Cảm giá cầm nắm và trải nghiệm màn hình là khá tương đồng với nhau. Điểm phân biệt rõ nhất đến từ thiết kế của cụm camera sau.
Hai mẫu điện thoại đều có đến 3 tùy chọn màu sắc, trong đó có chung các màu Đen và Vàng. Điểm khác nhau của các phiên bản màu này sẽ đến từ các họa tiết của mặt lưng. Tất cả đều tạo nền một chiếc điện thoại có thiết kế cao cấp, sang trọng và đẳng cấp. Từ đó, giúp nâng tầm vị thế của người sở hữu.
OPPO Reno10 Pro+ | OPPO Reno9 Pro+ |
Đen | Đen |
Tím | Xanh bạc hà |
Vàng | Vàng |
Màu thứ 3 của OPPO Reno9 Pro Plus là Xanh bạc hà còn của bản kế nhiệm là màu tím. Màu Xanh có cảm giác mát mẻ và năng động trong nhưng ngày nắng hè oi bức thì màu tím lại thể hiện sự thủy chung, mơ ức trong sáng như thuở học trò.
Hai mẫu máy do OPPO cung cấp được trang cùng tấm nền OLED với 1 tỷ màu và hỗ trợ công nghệ hiển thị HDR10+ mang lại khả năng tái tạo hình ảnh chất lượng cao, màu sắc nổi bật, độ tương phản ấn tượng. Tốc độ làm mới 120Hz hầu như là tiêu chuẩn cần có trên các mẫu điện thoại từ trung cấp đền cao cấp hiện nay. Vì vậy, cả Reno9 Pro+ và Reno10 Pro+ cũng có tính năng này.
OPPO Reno10 Pro+ | OPPO Reno9 Pro+ | |
Tấm nền | OLED 120Hz | AMOLED 120Hz |
Màu sắc | 10 bit, 1 tỷ màu | 10 bit, 1 tỷ màu |
Công nghệ | HDR10+ | HDR10+ |
Độ sáng | 1400 nit (tối đa) | 950 nit (tối đa) |
Kích thước | 6.74 inch | 6.7 inch |
Độ phân giải | 1240 x 2772 pixel | 1080 x 2412 pixel |
Mật độ điểm ảnh | ~451 ppi | ~394 ppi |
Ở điều kiện thường, cả hai sản phẩm điện thoại OPPO đều cung cấp độ sáng tương đồng với nhau, giúp người dùng dễ nhìn trong mọi điều kiện ánh sáng. Trong điều kiện thích hợp, Reno10 Pro có thể peak lên tối đa tới 1400nit trong khi bản tiền nhiệm chỉ dừng lại ở 950nit. Như vậy, người dùng Reno10 Pro+ sẽ dễ nhìn, dễ sử dụng ở ngoài trời nắng hơn so với người dùng Reno9 Pro Plus.
OPPO Reno10 Pro Plus sở hữu màn hình kích thước 6,74 inch và độ phân giải 1.5K+ cao hơn màn hình 6,7 inch cùng độ phân giải Full HD+ của Reno9 Pro Plus. Do đó, hình ảnh, nội dụng được tái tạo bởi Reno10 Pro+ sẽ sắc nét hơn Reno9 Pro+ rất nhiều. Tóm lại, màn hình của OPPO Reno10 Pro Plus là điểm nâng cấp vượt bật về kích thước, độ phân giải, độ sáng tối đa.
OPPO Reno10 Pro+ và OPPO Reno9 Pro+ đều có hệ thống camera sau với cảm biến chính 50MP và 8MP cho góc rộng cùng với 1 cảm biến thứ ba. Với Reno10 Pro+ là cảm biến tele 64MP có khả năng zoom quang 5x, còn trên Reno9 Pro+ là cảm 2MP hỗ trợ chụp ảnh chân dung. Với những tính năng như PDAF, OIS và HDR, cả hai chiếc điện thoại này đều cho phép người dùng quay phim ở độ phân giải 4K, 1080p, 720p, gyro-EIS và OIS.
OPPO Reno10 Pro+ | OPPO Reno9 Pro+ | |
Camera Sau |
50 MP (rộng) PDAF, OIS 8 MP (góc siêu rộng) 64 MP (tele), zoom quang 5x |
50 MP (rộng) PDAF, OIS 8 MP (góc siêu rộng) 2 MP (độ sâu) |
Camera Trước |
32 MP (góc rộng) | 32 MP (góc rộng) |
Quay phim | Sau: 4K, 1080p, 720p, gyro-EIS, OIS, HDR Trước: 1080p, gyro-EIS |
Sau: 4K, 1080p, 720p, gyro-EIS, OIS, HDR Trước: 1080p, gyro-EIS |
Trong khi đó, camera trước của cả hai điện thoại đều có độ phân giải 32MP với góc rộng cùng các tính năng làm đẹp và đa dạng các bộ lọc màu, đem đến cho người dùng những bức ảnh lung linh và ấn tượng.
Tóm lại, OPPO Reno10 Pro+ và OPPO Reno9 Pro+ đều là các sản phẩm điện thoại cao cấp của OPPO. Trong khi cả hai đều có hệ thống camera với cảm biến chính 50MP và các tính năng như PDAF, OIS, HDR và quay phim 4K, OPPO Reno10 Pro+ có ưu thế hơn với khả năng zoom quang 5x, trong khi OPPO Reno9 Pro+ không có tính năng này, thay vào đó là camera chân dung.
Reno10 Pro+ không có sự nâng cấp nào về pin so với thế hệ trước, máy vẫn có viên pin 4700mAh. Tuy nhiên, thời gian sử dụng của Reno10 Pro có vẻ yếu hơn bởi máy phải gánh thêm màn hình 1.5K+ thay vì Full HD+ như Reno9 Pro Plus.
OPPO Reno10 Pro+ | OPPO Reno9 Pro+ | |
Pin | Li-Po 4700 mAh | Li-Po 4700 mAh |
Sạc | 100W | 80W |
Với cùng công nghệ sạc PD, QC3 và giao thức SuperVOOC, Reno10 Pro+ có công suất sạc 100W cho ra tốc độ sạc cực nhanh chỉ 27 phút với 100% pin nhanh hơn bản tiền nhiệm 4 phút với sạc 80W.
Thay vì chọn việc nâng cấp hiệu suất của máy thì OPPO lại chọn nâng cấp những tính năng hỗ trợ người dùng hơn bởi chip Snapdragon 8+ Gen 1 là một con chip siêu mạnh chỉ sau Snapdragon 8 Gen 2 (ở thời điểm dòng điện thoại Reno10 Series ra mắt).
OPPO Reno10 Pro+ | OPPO Reno9 Pro+ | |
SoC | Snapdragon 8+ Gen 1 (4 nm) | Snapdragon 8+ Gen 1 (4 nm) |
Cấu trúc CPU |
1x3.0 GHz Cortex-X2 3x2.75 GHz Cortex-A710 4x2.0 GHz Cortex-A510 |
1x3.0 GHz Cortex-X2 3x2.75 GHz Cortex-A710 4x2.0 GHz Cortex-A510 |
GPU | Adreno 730 | Adreno 730 |
Cả hai mẫu điện thoại đều xử lý mượt mà, nhanh chóng mọi tác vụ từ cơ bản đến nặng với bộ xử lý Snapdragon 8+ Gen 1. Cả hai đều cho ra điểm số AnTuTu gần 1,1 triệu điểm.
Như vậy, với hiệu năng cực kỳ mạnh mẽ của các mẫu điện thoại kể trên người dùng có thể sử dụng mượt mà cả hai mẫu điện thoại trong 4-5 với các tác vụ cơ bản.
RAM LPDDR5 và bộ nhớ UFS 3.1 đều là các chuẩn bộ nhớ cao nhất mà chip Snapdragon 8+ Gen 1 có thể hỗ trợ. Là các sản phẩm điện thoại cao cấp nhất của dòng Reno, cả OPPO Reno10 Pro Plus và OPPO Reno9 Pro Plus đều được sở hữu chuẩn bộ nhớ cao cấp này. Vậy nên, các tác vụ xử lý của các thiết bị đều rất nhanh chóng, tốc độ truyền dữ liệu nhanh chóng.
OPPO Reno10 Pro+ | OPPO Reno9 Pro+ | |
RAM | 16GB, LPDDR5 | 16GB, LPDDR5 |
Bộ nhớ trong |
256-512GB, UFS 3.1 | 256-512GB, UFS 3.1 |
Về dung lượng, OPPO trang bị cho Reno10 Pro+ và 9 Pro+ phiên bản RAM duy nhất là 16GB rất lớn trong thế giới smartphone hiện nay. Bộ nhớ trong đều có 2 phiên bản lựa chọn là 256GB và 512GB. Như vậy, OPPO rất quan tâm đến khả năng đa nhiệm và lưu trữ của người dùng, giúp bạn có thể thoải mái chụp ảnh, quay phim trên cả hai mẫu điện thoại kể trên.
Tại thời điểm ra mắt, nhà sản xuất niêm yết giá bạn của Reno9 Pro+ cao hơn thế hệ kế nhiệm 100 NDT đối với cả hai bản bộ nhớ 256GB và 512GB. Khi nhìn nhận kỹ, đây cũng không phải mức giá tốt hơn, bởi OPPO đã cắt giảm chi phí sản xuất khung sườn nhôm của Reno9 Pro+ bằng chất liệu nhựa trên bản được cho là có giá rẻ hơn.
Phiên bản | OPPO Reno10 Pro+ | OPPO Reno9 Pro+ |
16-256GB | 3899 NDT ~13,0 tr VND |
3999 NDT ~13,3 tr VND |
16-512GB | 4299 NDT ~14,3 tr VND |
4399 NDT ~14,6 tr VND |
Hiện tại, giá bán của Reno9 Pro+ đã giảm khá sâu rẻ hơn giá bán của của Reno10 Pro+, nhưng máy lại có màn hình, camera và tốc độ sạc vượt trợi hơn bản tiềm nhiệm. Vì thế, việc bỏ thêm kính phí để mua bản Reno10 Pro+ cũng là khoản đáng đầu tư.
Đến đây, chắc hẳn quý độc giả đã xác định được chiếc máy nào phù hợp mình rồi phải không? Với nhưng ai có yêu cầu khắt kết về trải nghiệm hiển thị của màn hình, cần camera có khả năng zoom tốt và sạc nhanh ấn tượng thì OPPO Reno10 Pro Plus là sự lựa chọn hoàn hảo. Tuy nhiên, nếu chủ quan quan đến khả năng mượt mà, sử dụng lâu dài bạn chọn Reno9 Pro là hợp lý hơn.
Đối với những ai đang sử hữu Reno9 Pro Plus thì không cần nâng cấp bởi những nâng cấp của OPPO cho Reno10 Pro Plus là không mấy thực dụng. Chúc bạn chọn được mẫu điện thoại ưng ý và phù hợp thông qua phần so sánh OPPO Reno10 Pro Plus và OPPO Reno9 Pro Plus trên đây.
Hỏi đáp & đánh giá So sánh OPPO Reno10 Pro Plus và OPPO Reno9 Pro Plus: 3 nâng cấp lớn
0 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏi