Nguyễn Danh Tuấn Anh - 17:41 15/07/2022
Tư vấn chọn muaSnapdragon 8 Plus Gen 1 là chipset mạnh mẽ nhất của Qualcomm trong nửa đầu năm 2022. Tìm hiểu danh sách điện thoại chạy Snapdragon 8 Plus Gen 1 mới nhất trên thị trường.
Tháng 5/2022, Qualcomm đã chính thức trình làng con chip mạnh mẽ nhất của mình mang tên Snapdragon 8 Plus Gen 1. Đây là phiên bản nâng cấp hiệu năng của Snapdragon 8 Gen 1 đồng thời cải thiện tình trạng quá nhiệt trên con chip này. Đã có khá nhiều mẫu máy được trạng bị con chip mới của Qualcomm và sau đây là danh sách điện thoại chạy Snapdragon 8 Plus Gen 1 mới nhất đang có mặt trên thị trường.
Snapdragon 8 Plus Gen 1 là mẫu chip cao cấp được sản xuất dưới tiền trình 4 nm mới của TSMC. Con chip này có cấu trúc 1-3-4 với 1 nhân lớn Cortex X2 tốc độ xung nhịp lên tới 3.2 GHz, 3 nhân Cortex A710 tốc độ 2.75 GHz và 4 nhân tiết kiệm điện năng Cortex A510 2.0 GHz. Đi kèm với đó là GPU Adreno 730 tốc độ 900MHz.
Theo công bố, Snapdragon 8 Plus Gen 1 cho hiệu suất CPU và GPU nhanh hơn 10% đồng thời giảm lượng điện năng tiêu thụ hơn 30% so với thể hệ Snapdragon 8 Gen 1 tiền nhiệm. Hệ thống Qualcomm AI thế hệ mới cùng hàng loạt những hỗ trợ về màn hình, camera và kết nối giúp Snapdragon 8 Plus Gen 1 thực sự vượt trội so với các mẫu chip trước đó.
Dưới đây là danh sách những chiếc điện thoại được trang bị Snapdragon 8 Plus Gen 1 nổi bật nhất mà MobileCity tổng hợp được:
Xiaomi 12S | Xiaomi 12S Pro | Xiaomi 12S Ultra | |
Màn hình | AMOLED, 68 tỷ màu, 120Hz, Dolby Vision, HDR10+, 1100 nits 6.28 inches, Full HD+ (1080 x 2400 pixels) Corning Gorilla Glass Victus |
LTPO AMOLED, 1 tỷ màu, 120Hz, Dolby Vision, HDR10+, 1500 nits 6.73 inches, 2K (1440 x 3200 pixels) Corning Gorilla Glass Victus |
LTPO2 AMOLED, 1 tỷ màu, 120Hz, Dolby Vision, HDR10+, 1500 nits 6.73 inches, 2K (1440 x 3200 pixels) Corning Gorilla Glass Victus |
Chipset | Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4 nm) GPU Adreno 730 |
Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4 nm) GPU Adreno 730 |
Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4 nm) GPU Adreno 730 |
Bộ nhớ | RAM 8-12GB, bộ nhớ trong 128-512GB UFS 3.1 |
RAM 8-12GB, bộ nhớ trong 128-512GB UFS 3.1 |
RAM 8-12GB, bộ nhớ trong 256-512GB UFS 3.1 |
Camera trước | 32 MP, f/2.5, 26mm (góc rộng) | 32 MP, f/2.5, 26mm (góc rộng) | 32 MP, f/2.4, 25mm (góc rộng) |
Camera sau | 50 MP, f/1.9, 24mm (góc rộng), Dual Pixel PDAF, OIS 13 MP, f/2.4, 15mm, 123˚ (góc siêu rộng) 5 MP, f/2.4, 50mm (telephoto macro), AF |
50 MP, f/1.9, 24mm (góc rộng), Dual Pixel PDAF, OIS 50 MP, f/1.9, 50mm (telephoto), PDAF, 2x optical zoom 50 MP, f/2.2, 115˚ (góc siêu rộng) |
50.3 MP, f/1.9, 23mm (góc rộng), multi-directional PDAF, Laser AF, OIS 48 MP, f/4.1, 120mm (periscope telephoto), PDAF, OIS, 5x optical zoom 48 MP, f/2.2, 13mm, 128˚ (góc siêu rộng), Dual-Pixel PDAF TOF 3D, (đo độ sâu) |
Pin & sạc nhanh | Pin 4500 mAh Sạc nhanh 67W, 100% trong 42 phút (Quảng cáo) |
Pin 4600 mAh Sạc nhanh 120W, 100% trong 19 phút (Quảng cáo) |
Pin 4860 mAh Sạc nhanh 67W, 100% trong 41 phút (Quảng cáo) |
Xiaomi 12S series gồm Xiaomi 12S, 12S Pro và 12S Ultra là bộ 3 máy đầu tiên trên thế giới được trang bị con chip Snapdragon 8 Plus Gen 1. Trong khi Xiaomi 12S và 12S Pro chỉ là phiên bản nâng cấp hiệu năng và camera của Xiaomi 12 và 12 Pro thì Xiaomi 12S Ultra lại là một chiếc máy hoàn toàn mới lạ.
Có thể nói rằng tất cả những gì tốt nhất của Xiaomi đều nằm trên Xiaomi 12S Pro. Chipset khủng, màn hình hiển thị xuất sắc và đặc biệt là hệ thống camera chất lượng hàng đầu. Đây là chiếc smartphone đầu tiên sở hữu cảm biến kích thước lên tới 1 inch, cùng với sự tinh chỉnh đến từ hãng sản xuất máy ảnh nổi tiếng Leica, Xiaomi 12S Ultra chắc chắn sẽ đem đến khả năng nhiếp ảnh chuyên nghiệp, có thể so sánh với những chiếc máy ảnh chuyên dụng.
Giá bán được công bố tại thời điểm ra mắt của từng sản phẩm theo từng phiên bản bộ nhớ cụ thể như sau:
Xiaomi 12S
Xiaomi 12S Pro
Xiaomi 12S Ultra
Tham khảo: Xiaomi 12S, Xiaomi 12S Pro, Xiaomi 12S Ultra
ROG Phone 6 | ROG Phone 6 Pro | |
Màn hình | AMOLED, 1 tỷ màu, 165Hz, HDR10+, 1200 nits 6.78 inches, Full HD+ (1080 x 2448 pixels) Corning Gorilla Glass Victus |
AMOLED, 1 tỷ màu, 165Hz, HDR10+, 800 nits 6.78 inches, Full HD+ (1080 x 2448 pixels) Corning Gorilla Glass Victus |
Chipset | Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4 nm) GPU Adreno 730 |
Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4 nm) GPU Adreno 730 |
Bộ nhớ | RAM 8-16GB, bộ nhớ trong 128-512GB UFS 3.1 |
RAM 18GB, bộ nhớ trong 512GB UFS 3.1 |
Camera trước | 12 MP, 28mm (góc rộng) | 12 MP, 28mm (góc rộng) |
Camera sau | 50 MP, f/1.9, (góc rộng), PDAF 13 MP, f/2.2, (góc siêu rộng) 5 MP, (macro) |
50 MP, f/1.9, (góc rộng), PDAF 13 MP, f/2.2, (góc siêu rộng) 5 MP, (macro) |
Pin & sạc nhanh | Pin 6000 mAh Sạc nhanh 65W, 100% trong 42 phút (Quảng cáo) |
Pin 6000 mAh Sạc nhanh 65W, 100% trong 42 phút (Quảng cáo) |
Bộ đôi ROG Phone 6 và 6 Pro là những chiếc gaming phone đầu tiên sử dụng Snapdragon 8 Plus Gen 1. Hai siêu phẩm của Asus sở hữu thiết kế vô cùng ấn tượng, đậm chất gaming, đặc biệt là ROG Phone 6 Pro với màn OLED 2" ở mặt lưng có thể hiển thị nội dung được tuỳ chỉnh theo sở thích của người dùng.
Với con chip Snapdragon 8 Plus Gen 1 đi kèm dung lượng RAM tối đa lần lượt là 16 và 18GB, cùng với dung lượng pin siêu khủng 6000 mAh, ROG Phone 6 và 6 Pro chắc chắn sẽ đem đến trải nghiệm chiến game cực kỳ mượt mà và bền bỉ. Tuy nhiên ta cũng sẽ cần thời gian để biết rõ được liệu bộ đôi này có còn gặp phải tình trạng đột tự như trên thế hệ ROG Phone 5 tiền nhiệm hay không.
Tại thời điểm ra mắt, ROG Phone 6 phiên bản 12-256GB có giá € 999 (khoảng 21,2 triệu VNĐ) trong khi phiên bản 18-512GB của ROG Phone 6 Pro có giá € 1,299 (khoảng 26,5 triệu VNĐ).
Tham khảo: ROG Phone 6, ROG Phone 6 Pro
Red Magic 7S | Red Magic 7S Pro | |
Màn hình | AMOLED, 1 tỷ màu, 165Hz 6.8 inches, Full HD+ (1080 x 2400 pixels) |
AMOLED, 1 tỷ màu, 120Hz 6.8 inches, Full HD+ (1080 x 2400 pixels) |
Chipset | Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4 nm) GPU Adreno 730 |
Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4 nm) GPU Adreno 730 |
Bộ nhớ | RAM 8-16GB, bộ nhớ trong 128-512GB UFS 3.1 |
RAM 12-18GB, bộ nhớ trong 256GB-1TB UFS 3.1 |
Camera trước | 8 MP, f/2.0, (góc rộng) | 8 MP, (góc rộng), ẩn dưới màn hình |
Camera sau | 64 MP, f/1.8, 26mm (góc rộng), PDAF 8 MP, f/2.0, 120˚, 13mm (góc siêu rộng) 2 MP, f/2.4, (macro) |
64 MP, f/1.8, 26mm (góc rộng), PDAF 8 MP, f/2.2, 120˚, 13mm (góc siêu rộng) 2 MP, f/2.4, (macro) |
Pin & sạc nhanh | Pin 4500 mAh Sạc nhanh 120W, 100% trong 17 phút (Quảng cáo) |
Pin 5000 mAh Sạc nhanh 135W, 100% trong 15 phút (Quảng cáo) |
Red Magic 7S và 7S Pro là 2 phiên bản nâng cấp mạnh mẽ của Red Magic 7 và 7 Pro về mặt hiệu năng. Ngoại hình của bộ đôi này cũng có một chút thay đổi nhỏ và thêm vào đó là những màu sắc mới khá bắt mắt. Với Red Magic 7S, máy được trang bị màn hinh AMOLED tần số quét 165Hz, viên pin 4500 mAh cùng sạc nhanh 120W.
Trong khi đó, Red Magic 7S Pro ấn tượng hơn với thiết kế camera selfie ẩn dưới màn hình, tấm nền được sử dụng vẫn là AMOLED nhưng tần số quét chỉ dừng lại ở mức 120Hz. Viên pin của Red Magic 7S Pro lớn hơn với 5000 mAh và công suất sạc cũng nhỉnh hơn với 135W.
Những trang bị còn lại hầu như giống nhau trên cả hai thiết bị từ camera, hệ thống trigger hay loa ngoài.
Giá bán của Red Magic 7S và 7S Pro tại thời điểm ra mắt cụ thể như sau:
Red Magic 7S
Red Magic 7S Pro
Tham khảo: Nubia Red Magic 7S, Nubia Red Magic 7S Pro
Realme GT 2 Master Explorer Edition | |
Màn hình | OLED, 1 tỷ màu, 120Hz, HDR10+ 6.7 inches, Full HD+ (1080 x 2400 pixels) |
Chipset | Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4 nm) GPU Adreno 730 |
Bộ nhớ | RAM 8-12GB, bộ nhớ trong 256GB UFS 3.1 |
Camera trước | 16 MP, f/2.4 (góc rộng) |
Camera sau | 50 MP, f/1.8 (góc rộng), PDAF, OIS 50 MP, f/2.2 150˚ (góc siêu rộng) 2 MP, f/2.4, (macro) |
Pin & sạc nhanh | Li-Po 5000 mAh Sạc nhanh 100W |
Realme GT 2 Master Explorer Edition (MEE) là chiếc điện thoại tiếp theo được trang bị Snapdragon 8 Plus Gen 1 ra mắt trong tháng 7/2022. Smartphone nhà Realme mang thiết kế cao cấp với ngoại hình vuông vức, hiện đại, mặt trước với các cạnh viền màn hình mỏng đều cực chất lượng tối ưu không gian hiển thị cho điện thoại.
Realme GT 2 MEE thực sự là một chiếc máy toàn diện khi sở hữu hiệu năng khủng, màn hình OLED 120Hz sống động, sắc nét, hệ thống camera chất lượng hỗ trợ chống rung quang học OIS và không thể thiếu đó là viên pin lớn 5000 mAh kèm sạc nhanh công suất 100W.
Giá bán cụ thể cho từng phiên bản bộ nhớ của Realme GT 2 MEE tại thời điểm ra mắt như sau:
Tham khảo: Realme GT 2 Master Explorer Edition
iQOO 10 | iQOO 10 Pro | |
Màn hình | AMOLED, 120Hz, HDR, 1500 nits 6.78 inches, Full HD+ (1080 x 2400 pixels) |
LTPO3 AMOLED, 1 tỷ màu, 120Hz, HDR10+, 1500 nits 6.78 inches, 2K (1400 x 3200 pixels) |
Chipset | Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4nm) GPU: Adreno 730 |
Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4nm) GPU: Adreno 730 |
Bộ nhớ | 8-128GB, 8-256GB, 12-256GB, 12-512GB UFS 3.1 |
8-256GB, 12-256GB, 12-512GB UFS 3.1 |
Camera trước | 16 MP, f/2.5 (góc rộng) | 16 MP, f/2.5, (góc rộng) |
Camera sau | 50 MP, f/1.9 (góc rộng), PDAF, OIS 12 MP, f/2.0, 47mm (telephoto), PDAF, zoom quang học 2x 13 MP, f/2.2, 16mm, 120˚ (góc siêu rộng) |
50 MP, f/1.9, (góc rộng), PDAF, gimbal OIS 14.6 MP, f/2.2, 69mm (telephoto), PDAF, OIS, zoom quang học 3x 50 MP, f/2.3, 15mm, 150˚ (góc siêu rộng), AF |
Pin & sạc nhanh | Li-Po 4700 mAh Sạc nhanh 120W, 50% trong 7ph, 100% trong 19ph (quảng cáo) |
Li-Po 4700mAh Sạc nhanh 200W, 100% trong 10 phút (quảng cáo) Sạc nhanh không dây 50W Sạc ngược không dây 10W Power Delivery 3.0 |
Vivo là hãng điện thoại tiếp theo trình làng những mẫu smartphone sử dụng chip Snapdragon 8 Plus Gen 1 với bộ đôi iQOO 10 và iQOO 10 Pro. Điểm nhấn của loạt sản phẩm mới này chính là công suất sạc 200W đầu tiên trên thế giới được trang bị trên iQOO 10 Pro.
Ngoài ra, bộ đôi mới của Vivo cũng được nâng cấp hệ thống camera với chip xử lý hình ảnh V1+ do chính hãng này tự phát triển, qua đó đem lại khả năng xử lý hình ảnh tốt hơn nhất là trong điều kiện ánh sáng yếu, giúp chất lượng hình ảnh cho ra có được độ chi tiết và sắc nét tuyệt vời nhất.
Tại thời điểm ra mắt, iQOO 10 và iQOO 10 Pro có giá bán cụ thể cho từng phiên bản bộ nhớ như sau:
iQOO 10
iQOO 10 Pro
Tham khảo: Vivo iQOO 10, Vivo iQOO 10 Pro
Samsung Galaxy Z Fold 4 | Samsung Galaxy Z Flip 4 | |
Màn hình | Chính: Dynamic AMOLED 2X, 120Hz, HDR10+, 1200 nits 7.6 inches, 2K (1812 x 2176 pixels) Phụ: Dynamic AMOLED 2X, 120Hz 6.2 inches, Full HD+ (904 x 2316 pixels) Corning Gorilla Glass Victus+ |
Chính: Dynamic AMOLED 2X, 120Hz, HDR10+, 1200 nits 6.7 inches, Full HD+ (1080 x 2640 pixels) Phụ: Super AMOLED 1.9 inches, 260 x 512 pixels Gorilla Glass Victus+ |
Chipset | Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4nm) GPU: Adreno 730 |
Snapdragon 8 Plus Gen 1 (4nm) GPU: Adreno 730 |
Bộ nhớ | 12-256GB, 12-512GB, 12GB-1TB UFS 3.1 |
8-128GB, 8-256GB, 8-512GB UFS 3.1 |
Camera trước | 4 MP, f/1.8, 26mm (góc rộng), ẩn dưới màn hình Cover camera: 10 MP, f/2.2, 24mm (góc rộng) |
10 MP, f/2.4, 26mm (góc rộng) |
Camera sau | 50 MP, f/1.8, 24mm (góc rộng), Dual Pixel PDAF, OIS 10 MP, f/2.4, 67mm (telephoto), PDAF, OIS, zoom quang học 3x 12 MP, f/2.2, 123˚, 12mm (góc siêu rộng) |
12 MP, f/1.8, 24mm (góc rộng), Dual Pixel PDAF, OIS 12 MP, f/2.2, 123˚ (góc siêu rộng) |
Pin & sạc nhanh | Pin 4400 mAh Sạc nhanh 25W, 50% trong 30 phút (Quảng cáo) Sạc nhanh không dây 15W Sạc ngược không dây 4.5W |
Pin 3700 mAh Sạc nhanh 25W, 50% trong 30 phút (Quảng cáo) Sạc nhanh không dây 15W Sạc ngược không dây 4.5W |
Bộ đôi điện thoại gập thế hệ mới của Samsung là những chiếc máy tiếp theo được trang bị Snapdragon 8 Plus Gen 1. Nhìn chung bộ đôi này có thiết kế không quá khác biệt so với Z Fold 3 hay Z Flip 3, tuy vậy Samsung đã cải tiến để đem đến những sản phẩm với chất lượng hoàn thiện tốt hơn.
Với Galaxy Z Fold 4, máy đã có chiều dài ngắn hơn và gia tăng về chiều rộng ở màn hình phụ, cho tỷ lệ màn hình 23.1:9 thay vì 25:9 như thế hệ trước đó, giúp trải nghiệm sử dụng với màn hình này tốt hơn rất nhiều. Hiệu năng của máy được nâng cấp với con chip Snapdragon 8 Plus Gen 1, cùng với đó chất lượng camera cũng được cải thiện đáng kể.
Galaxy Z Flip 4 cũng tương tự như chiếc máy cùng ra mắt khi mà Samsung chỉ tập trung để tạo ra phiên bản hoàn thiện hơn so với thế hệ tiền nhiệm. Ngoài việc nâng cấp về sức mạnh hiệu năng thì dung lượng pin là phần được cải thiện đáng chú ý nhất. Z Flip 4 có viên pin 3700 mAh, ngang bằng với Galaxy S22 và cao hơn mức 3300 mAh trên Z Flip 3.
Tại thời điểm ra mắt, Samsung Galaxy Z Fold 4 và Samsung Galaxy Z Flip 4 có giá bán cụ thể cho từng phiên bản bộ nhớ như sau:
Samsung Galaxy Z Fold 4
Samsung Galaxy Z Flip 4
Tham khảo: Samsung Galaxy Z Fold 4, Samsung Galaxy Z Flip 4
Trên đây là danh sách điện thoại được trang bị Snapdragon 8 Plus Gen 1 mới nhất mà MobileCity muốn gửi đến bạn đọc. Những chiếc máy tiếp theo sử dụng con chip hàng đầu của Qualcomm cũng sẽ được cập nhật sớm nhất khi chúng ra mắt, vì vậy hãy theo dõi MobileCity để không bỏ lỡ những thông tin nóng hổi nhất nhé.
Hỏi đáp & đánh giá [Cập nhật] Danh sách điện thoại chạy Snapdragon 8 Plus Gen 1 mới nhất
0 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏi