Phùng Thanh Ngân - 11:25 08/09/2022
Tư vấn chọn muaApple đã chính thức công bố iPhone 14 vào rạng sáng ngày 8/9/2022. Cùng so sánh iPhone 14 và iPhone 13 để xem rằng liệu những thay đổi của Apple có đáng để người dùng nâng cấp.
iPhone 14 đã được công bố vào tháng 9/2022 với nhiều nâng cấp đi kèm hiệu năng mạnh mẽ. Dù là phiên bản thường nhưng iPhone 14 vẫn nhận được rất nhiều sự quan tâm của người dùng. Cùng sở hữu Apple A15 Bionic (5 nm) liệu iPhone 14 đã có những thay đổi gì so với iPhone 13 và nó có đáng để người dùng bỏ hầu bao ra hay không? Cùng tìm ra câu trả lời trong bài viết so sánh iPhone 14 và iPhone 13 dưới đây nhé!
Tiêu chí | iPhone 14 | iPhone 13 |
Kích thước và trọng lượng | 146.7 x 71.5 x 7.8 mm, 172g | 146.7 x 71.5 x 7.7 mm, 174g |
Màn hình | Super Retina XDR OLED, HDR10, Dolby Vision 6.1 inches, Full HD+ (1170 x 2532 pixels) Thủy tinh gốm chống xước, lớp phủ oleophobic True-tone |
Super Retina XDR OLED, HDR10, Dolby Vision 6.1 inches, (~460 ppi), 800 nits (HBM), 1200 nits (peak) 1170 x 2532 pixels, 19.5:9 ratio Kính cường lực Ceramic Shield True-tone |
Chipset | Apple A15 Bionic (5 nm) 6 nhân (2x3.23 GHz + 4x1.82 GHz) GPU: Apple GPU (5-core graphics) |
Apple A15 Bionic (5 nm) 6 nhân (2x3.22 GHz Avalanche + 4xX.X GHz Blizzard) GPU: Apple GPU (4-core graphics) |
Bộ nhớ | 6/128GB, 6/256GB, 6/512GB | 4/128GB, 4/256GB, 4/512GB |
Camera | 12 MP, f/1.5, 26mm (góc rộng), dual pixel PDAF, sensor-shift OIS 12 MP, f/2.4, 13mm (góc siêu rộng) Camera trước: 12 MP, f/1.9, 23mm (góc rộng), 1/3.6" |
12 MP, f/1.6, 26mm (góc rộng), dual pixel PDAF, OIS 12 MP, f/2.4, 120˚, 13mm (góc siêu rộng) Camera trước: 12 MP, f/2.2, 23mm (góc rộng) |
Pin & sạc nhanh | Sạc nhanh 20W | 3240 mAh, sạc nhanh 20W, 50% trong 30ph (quảng cáo) USB Power Delivery 2.0 MagSafe wireless charging 15W |
Phần mềm | iOS 16 | iOS 15 |
Có thể thấy iPhone 14 năm nay không có quá nhiều điểm khác biệt so với iPhone 13. Điểm có thể dễ nhận biết nhất là màu của hai thiết bị. Về kích thước, iPhone 14 và 13 hoàn toàn tương đương với nhau lần lượt là 146.7 x 71.5 x 7.7 mm, 174g và 146.7 x 71.5 x 7.8 mm, 172g. Đây là một kích thước tương đối mỏng, kể cả khi bạn là một người có bàn tay nhỏ thì việc sử dụng iPhone 14 và 13 bằng một tay vẫn tương đối dễ dàng.
Cả hai thiết bị đều có khung viền vuông vức được hoàn thiện từ nhôm và mặt sau làm bằng kính. Cụm camera trên cả iPhone 14 và 13 đều được trang bị hệ thống camera kép được đặt theo đường chéo thay vì đặt theo chiều dọc như trên các thế hệ tiền nhiệm như iPhone X, iPhone 11 hay iPhone 12.
Yếu tố để nhận biết được iPhone 14 và iPhone 13 có lẽ đến từ màu sắc. Cả hai thiết bị đều sở hữu chung màu Đen, Trắng kem, Đỏ. Tuy nhiên, iPhone 14 đã nhận được thêm 2 phiên bản màu vô cùng nịnh mắt và bắt kịp xu hướng hiện nay là Tím và Xanh Dương. Trong khi đó, iPhone 13 sở hữu phiên bản màu Hồng và Xanh lá cũng hot hit không kém.
Nhiều người dùng hy vọng rằng iPhone 14 sẽ có phần viền xung quanh mỏng hơn và lược bỏ đi tai thỏ nhưng câu trả lời vẫn là KHÔNG. iPhone 14 vẫn xuất hiện với viền khá dày cùng phần notch chứa cụm camera selfie và Face ID được làm nhỏ gọn giống với iPhone 13. Không có điểm nổi bật và khác biệt.
iPhone 14 năm nay vẫn sẽ sử dụng tấm nền OLED với độ phân giải FullHD y như trên iPhone 13. Cụ thể, màn hình Super Retina XDR với độ sáng cao lên đên 800 nits, và tối đa có thể lên tới 1200 nits cùng dải màu rộng P3, tỉ lệ tương phản lớn. Phía bên ngoài màn hình được phủ lớp oleophobic giúp chống bám vân tay. Nhờ đó hạn chế được các tình trạng bám bụi bẩn và mồ hôi trong quá trình sử dụng.
Kích thước màn hình 6,1 inch vẫn được giữ nguyên trên cả hai thế hệ. Đây là một kích thước có lẽ là chiều được nhiều đối tượng người dùng nhất. Không quá nhỏ cũng không quá to, vừa đủ để trải nghiệm và gọn gàng khi cầm trên tay.
Không quá bất ngờ khi iPhone 14 phiên bản thường này lại cùng sở hữu con chip Apple A15 Bionic giống với iPhone 13. Ngay từ thời điểm chưa ra mắt, người dùng đã có thể dự đoán được việc iPhone 14 sẽ chỉ dừng lại ở con chip Apple A15 Bionic. Dù không được trang bị con chip mới nhất A16 nhưng sức mạnh của A15 cũng "không phải dạng vừa đâu". Chipset này được sản xuất trên quy trình 5nm. Theo nhà sản xuất, Apple A15 Bionic sở hữu CPU 6 lõi mang lại hiệu suất tăng 40% cùng GPU 4 - 5 lõi mang lại hiệu suất đồ họa tăng đến 80% so với các thế hệ chip trước đó của Apple.
Dù cùng sở hữu con chip Apple A15 Bionic nhưng iPhone 14 lại chiếm ưu thế hơn khi được trang bị 5 nhân GPU thay vì 4 nhân trên iPhone 13. Nhưng thực tế nếu người dùng sử dụng những tác vụ nặng hay edit các video 4K thì mới nhận ra đôi chút về sự khác biệt này. Còn nếu chỉ sử dụng các tác vụ hằng ngày hay các tựa game hiện nay thì khó có thể thấy được sự nâng cấp này.
iPhone 14 được trang bị camera chính độ phân giải 12 MP, kích thước điểm ảnh 1.9 µm, kích thước cảm biến 26 mm, khẩu độ ƒ/1.5, chống rung OIS. Trong khi đó, thông số camera của iPhone 13 là 12 MP cho ống kính góc rộng, khẩu độ f/1.6, hỗ trợ công nghệ lấy nét theo pha PDAF, công nghệ chống rung OIS.
Có thể thấy về camera iPhone 14 chiếm ưu thế lớn khi sở hữu rất nhiều tính năng mới. Đi kèm là những cải tiến về chất lượng ảnh khi chụp trong điều kiện thiếu sáng, ngược sáng, theo dõi chủ thể trong điều kiện ánh sáng yếu, nâng kích thước cảm biến lớn hơn và khẩu độ nhanh hơn,...
Về Camera trên iPhone 14 năm nay có khá nhiều sự nâng cấp đáng kể. Đầu tiên sẽ là chế độ Cinematic, iPhone 13 sẽ không xuất hiện tùy chọn nào cả, người dùng chỉ có thể chỉnh được độ mờ của ảnh. Còn ở iPhone 14, bạn có thể chỉnh sang chế độ 4K, khung hình 24, 30.... Ngoài ra, iPhone 14 còn được tích hợp thêm tính năng Action Mode giúp người dùng có thể quay video chống rung mỗi khi có hoạt động ngoài trời. Tuy nhiên khi sử dụng tính năng này bạn sẽ phải đánh đổi bị crop khung hình, giảm chất lượng từ 4K xuống còn 2,8K và rất dễ bị noise, bệt khi quay trong nhà.
Cả hai thiết bị đều sở hữu ống kính selfie với độ phân giải 12MP. Không khiến người dùng thất vọng, camera trước của iPhone 14 cũng nhận được nhiều sự nâng cấp với ống kính True Deep mới, tính năng theo dõi chủ thể trong điều kiện ánh sáng yếu,... Đồng thời, iPhone 14 cũng nhận được sự cải tiến về yếu tố quay phim khi được bổ sung tính năng Action Mode giúp chống rung tốt hơn.
Cho đến thời điểm hiện tại, dung lượng pin của iPhone 14 chưa có một con số cụ thể. Theo dự đoán thì con số này có thể không sẽ không thay đổi so với iPhone 13 (3.240 mAh). Về sạc nhanh thì iPhone 14 có lẽ sẽ sử dụng sạc nhanh 23W giống với iPhone 13, tuy sạc nhanh hơn iPhone 12 một chút nhưng không có quá nhiều sự khác biệt. Vẫn là sạc đầy 50% trong 30 phút và sạc đầy viên pin 100% trong vòng 2 tiếng.
Tại sự kiện ra mắt, iPhone 14 được công bố với mức giá khởi điểm từ 799 USD (Khoảng 18.8 triệu VND). iPhone 13 cũng có mức giá tương tự tại thời điểm ra mắt.
Thông số | iPhone 14 |
iPhone 13 |
Màn hình | ||
Chipset | Apple A15 Bionic (5 nm), Apple GPU (5-core graphics) | |
Camera | Camera được tích hợp nhiều tính năng hơn | |
Pin & sạc nhanh |
Trên đây là bài so sánh iPhone 14 và iPhone 13, nhìn chung hai thiết bị này có khá nhiều điểm tương đồng với nhau. Nếu đang sử dụng iPhone 13 thì một lời khuyên chân thành dành cho bạn là iPhone 14 không quá nhiều điểm hay ho để nâng cấp đâu. Nếu muốn trải nghiệm những cải tiến tối tân nhất của iPhone 14 series, hãy lựa chọn iPhone 14 Pro hoặc iPhone 14 Pro Max nhé, hai thiết bị này chắn chắn sẽ không khiến bạn thất vọng. Tham khảo những mẫu điện thoại iPhone với mức giá vô cùng hấp dẫn tại MobileCity!
Hỏi đáp & đánh giá So sánh iPhone 14 và iPhone 13: Nâng cấp liệu có đáng?
0 đánh giá và hỏi đáp
Bạn có vấn đề cần tư vấn?
Gửi câu hỏi